Tiết 49: Luyện tập

Hoạt Động 1: Kiểm Tra Bài Cũ - Kết Hợp Luyện Tập

HS1: 1/ Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

2/ Cho tam giác ABC ( góc A = 900 ) và tam giác DEF

( góc D = 900 )

 Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu :

 a) Góc B = 400 , góc F = 500

 b) AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6cm

 

 

ppt7 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 49: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TIẾT 49LUYỆN TẬPHoạt Động 1: Kiểm Tra Bài Cũ - Kết Hợp Luyện TậpHS1: 1/ Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.2/ Cho tam giác ABC ( góc A = 900 ) và tam giác DEF ( góc D = 900 ) Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu :	a) Góc B = 400 , góc F = 500	b) AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6cmTrả lời1/ Phát biểu ba trường hợp ( như SGK)2/ Bài tập :=> Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có a)b) Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có :HS2: Chữa bài tập 50 tr 84 SGKBAC36,9?B’A’C’2,11,62Do BC // B’C’SHoạt Động 2: Luyện TậpBài tập 49 tr 84 SGKABHC20,5012,45a) Trong hình vẽ có 3 tam giác vuông đồng dạng với nhau từng đôi một.SSS(cùng đồng dạng với b) Trong tam giác vuông ABC : BC2 = AB2 + AC2 ( định lí Pitago)S(c/m trên)Bài tập 51 tr 84 SGKABHC36122125(cùng phụ với A2 )+ vàcó :S+ trong tam giác vuông HBA :AB2 = HB2 + HA2 = 252 + 302 => AB39,05(cm)+ Trong tam giác vuông HAC :AC2 = HA2 + HC2 = 302 + 362=> AC46,86(cm)+ Chu vi là :Diện tích là :Hoạt Động 3: Hướng Dẫn Về NhàÔn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Bài tập về nhà số 46; 47; 48; 49 tr 75 SBT. Xem trước bài 9 : “ Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng”

File đính kèm:

  • pptTIẾT 49-luyen tap.ppt