Tiết 53: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

I.P.Paplốp (Ivan Petrovich Pavlov) – Nhà sinh lí học và thầy thuốc Nga.

 Cả cuộc đời, Paplốp say mê sinh học thực nghiệm. Năm 1883, Paplốp bảo vệ thành công luận án tiến sĩ về sinh lí học. Paplốp là người tìm ra các phương pháp nghiên cứu sinh lí đặc biệt mang lại kết quả cao. Paplốp là người Nga đầu tiên được giải thưởng Noben vào năm 1904. Năm 1907 ông trở thành viện sĩ Viện Hàn lâm khoa học Pêtécbua.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 53: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
PHẢN XẠPHẢN XẠ KHễNG ĐIỀU KIỆNPHẢN XẠ Cể ĐIỀU KIỆNTTVớ dụPXKĐKPXCĐK1Tay chạm phải vào vật núng, rụt tay lại2Đi nắng mặt đỏ gay, mồ hụi vó ra3Qua ngaừ tử thaỏy ủeứn ủoỷ voọi dửứng xe trửụực vaùch keỷ4Trời rột mụi tớm tỏi, người run caàm cập, sởn gai oỏc5Giú mựa đụng bắc về nghe giú rớt qua khe cửa chắc là trời lạnh lắm, tụi vội mặc ỏo len đi học6Chẳng dại gỡ mà chơi đựa với lửa7Cứ 5h sỏng thỡ tụi lại dậy học bài8Em bộ vừa sinh ta đó biết khúc9PHẢN XẠ KHễNG ĐIỀU KIỆNTiết 53: Phaõn biệt phản xạ coự điều kiện (PXCĐK) và phản xạ khoõng điều kiện (PXKĐK):Trẻ em sinh ra đó biết bỳ sữa mẹ (PXKĐK)Nếu ai đó từng ăn chanh, khi nhỡn thấy hỡnh ảnh của nú hoặc nghe thấy từ "chanh" đều chảy nước bọt - đú là 1 PXCĐKthí nghiệmPhản xạ có điều kiện tiết nước bọt đối với ánh đèn hoặc một kích thích bất kì1. Hình thành phản xạ có điều kiệnII. Sự hình thành phản xạ có điều kiệnI.P. Paplốp (1849-1936) I.P.Paplốp (Ivan Petrovich Pavlov) – Nhà sinh lí học và thầy thuốc Nga. Cả cuộc đời, Paplốp say mê sinh học thực nghiệm. Năm 1883, Paplốp bảo vệ thành công luận án tiến sĩ về sinh lí học. Paplốp là người tìm ra các phương pháp nghiên cứu sinh lí đặc biệt mang lại kết quả cao. Paplốp là người Nga đầu tiên được giải thưởng Noben vào năm 1904. Năm 1907 ông trở thành viện sĩ Viện Hàn lâm khoa học Pêtécbua.I. Phõn biệt phản xạ khụng điều kiện và phản xạ cú điều kiện.II. Sự hỡnh thành phản xạ cú điều kiện1. Hỡnh thành phản xạ cú điều kiện2. Ức chế phản xạ cú điều kiện.Tớnh chất PXKĐKTớnh chất PXCĐK1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện(đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần)2. Bẩm sinh2.?3.?3’. Dễ mất khi không củng cố4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại4’.?5.?5’. Số lượng không hạn định6. Cung phản xạ đơn giản6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống7'?Bền vữngSố lượng hạn chếĐược hình thành trong đời sống( qua học tập, rèn luyện) Không di truyền, có tính chất cá thể, Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não1. Hình thành phản xạ có điều kiệnII. Sự hình thành phản xạ có điều kiện2. ức chế phản xạ có điều kiệnIII - So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK:Cõu chuyện: Mốo của Trạng QuỳnhHướng dẫn về nhà- Học thuộc bài mục I,II,III- Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 168-SGK - Đọc và chuẩn bị bài 53- SGK

File đính kèm:

  • ppttiet 54PXKDK VA PXCDK.ppt