Tiết 6 - Bài 4: Lễ độ

1. Kiến thức

- Nêu được thế nào là lễ độ

- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người.

2. Kĩ năng

a. Kĩ năng bài học

- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử

- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp

- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh.

b. Kĩ năng sống

- Kĩ năng giao tiếp ứng xử lễ độ với mọi người

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác

- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi lễ độ và thiếu lễ độ.

3. Thái độ

Đồng tình ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 6 - Bài 4: Lễ độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 	Tuần 6
Ngày dạy: Bài 4 LỄ ĐỘ Tiết: 6
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được thế nào là lễ độ
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người.
2. Kĩ năng
a. Kĩ năng bài học
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh.
b. Kĩ năng sống
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử lễ độ với mọi người
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi lễ độ và thiếu lễ độ.
3. Thái độ
Đồng tình ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Sgk – Sgv
- Các tình huống
2. Học sinh:
- SGK - Bài tập – Liên hệ
- Ca dao, tục ngữ nói về lễ độ
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tiết kiệm? Tìm ca dao, tục ngữ?
Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới: Nêu sự kiện đặt vấn đề cho bài học
HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
KIẾN THỨC
* HĐ1: Tìm hiểu thế nào là lễ độ
 Phân tích truyện đọc:
- Gv phân vai cho các em đọc truyện
- Hỏi:
Em hãy kể lại những việc làm của Thủy khi khách đến nhà?
Tl: chào khách, mời khách vào nhà, giới thiệu khách với bà, nhắc ghế mời khách ngồi, pha trà mời khách, xin phép bà tiếp chuyện với khách, tiễn khách về.
Em có nhận xét gì về cách cư xử của Thủy đối với bà và đối với khách?
Tl:
Với bà: kính trọng, lễ phép
Với khách: lịch sự, vui vẻ, hòa nhã
Cách cư xử ấy thể hiện đức tính gì ở Thủy? (Tính lễ độ)
* HĐ 2: Phân tích nội dung của thái độ đúng trong quan hệ giao tiếp
HD H tìm thêm những tấm gương lễ độ của HS đối với thầy, cô giáo, của con cháu đối với ông bà, cha mẹ, người già
* HĐ 3: Phân tích hành vi biểu hiện trái với lễ độ
- HDH tìm những hành vi thể hiện lễ độ và giải thích: lễ phép, lịch sự
- Những hành vi trái với lễ độ: vô lễ, hổn láo, láo xược,
* HĐ 4: Tóm tắt những nội dung cơ bản của bài học:
1. Lễ độ là gì?( sắm vai : thầy giáo, 2 Hs có lễ độ)
2. Biểu hiện của lễ độ? (sắm vai hành vi vô lễ của Hs).
3. Ý nghĩa của đức tính lễ độ.
- khi có đức tính lễ độ sẽ giúp người khác nhận xét về mình như thế nào? (thể hiện người có văn hoá, đạo đức)
- T lấy ví dụ: 1 người có lễ độ, người nói năng cọc cằn em thích quan hệ bạn nào hơn.
- Lễ độ biểu hiện điều gì?
Tìm thành ngữ?
1. Thế nào là lễ độ?
Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
2. Ý nghĩa
- Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, sự quan tâm đối với mọi người.
 - Biểu hiện người có văn hoá, có đạo đức, có lòng tự trọng, do đó được mọi người quý mến.
- Làm cho quan hệ giữa mọi người trở nên tốt đẹp, xã hội văn minh, tiến bộ.
* Tục ngữ: 
- Đi thưa về gửi.
- Trên kính dưới nhường.
D. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố – luyện tập:
- Luyện tập hành vi
- H sắm vai theo tình huống bài tập b.
- Chọn 2 Hs sắm vai, 1 H là cụ già, 1 H là H.
- thế nào là lễ độ
- ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người?
2. HDHS tự học ở nhà: Học bài - chuẩn bị bài : “Tôn trọng kỉ luật”
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai 4 lop 6.doc