Tiết 61: Độ tan của một chất trong nước

CÂU 1: Em hãy nêu khái niệm chất tan, dung môi và dung dịch. Trong VD sau :

 hòa tan 10g NaCl vào 100ml nước. Đâu là chất tan, dung môi, dung dịch ?

 

 

ppt28 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiết 61: Độ tan của một chất trong nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ: CÂU 1: Em hãy nêu khái niệm chất tan, dung môi và dung dịch. Trong VD sau : hòa tan 10g NaCl vào 100ml nước. Đâu là chất tan, dung môi, dung dịch ? ĐÁP ÁN: CÂU 1: + chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi + dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch + dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan + trong VD: chất tan là 10g NaCl, dung môi là 100ml H2O, dung dịch là dung dịch sau khi hòa tan hoàn toàn 10g NaCl vào 100ml H2O TIẾT 61: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚCNhững người thực hiện:Trần Bảo Yến CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚCI. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN	1. Thí nghiệm về tính tan của chất:	* Thí nghiệm 1 :	- Dụng cụ và hóa chất: Bột đá vôi(CaCO3), NaCl, nước cất, 2 giấy lọc, 2 tấm kính, 2 phểu, đèn cồn, 2 coác thuûy tinh nhoû.	- Tiến hành thí nghiệm: 	+ Cho bột đá vôi vaø muoái aên vào 2 coác thuûy tinh nhoû chöùa nước cất, duøng ñuõa thuûy tinh khuaáy moät luùc.	+ Lọc lấy nước lọc.	+ Nhỏ moãi thöù vài giọt nước lọc lên tấm kính sạch.	+ Hơ tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết.	Quan sát- Nhận xét:ÔÛ oáng nghieäm chöõa CaCO3: Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính không để lại dấu vết gì.ÔÛ oáng nghieäm chöõa NaCl: Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính có vết cặn.KẾT LUẬN :  - Muối CaCO3 không tan trong nước.  - Muối NaCl tan được trong nước.Thí nghiệm 2: + Dụng cụ, hóa chất: muối canxi cacbonat (CaCO3),muối canxi ,sunfat (CaSO4), muối natri clorua (NaCl), nước lọc, 3 cốc thủy tinh , đũa thủy tinh . +Tiến hành thí nghiệm: lấy 10g lần lượt là CaCO3, CaSO4, NaCl vào 3 chiếc cốc thủy tinh có chứa 100ml nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều + Quan sát – nhận xét: - Muối CaCO3 không tan trong nước - Muối CaSO4 tan một phần trong nước - Muối NaCl tan hoàn toàn trong nước KẾT LUẬN CHUNG Có chất tan và có chất không tan trong nước Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nướcCác em đã được học các loại hợp chất nào rồi?OxitAxitBazơ MuốiTính tan của một số axit; bazơ; muối trong nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:KBaSO4 H+KMAØU SAÉC MOÄT SOÁ CHAÁTPbSBaSO4AgClCuCl2Fe(OH)3Cu(OH)2CuSAl(OH)3Tính tan một số chất (học nhanh)Axit: Tất cả các axit đều tan trừ axit silisic ( H2SiO3)Bazơ: Hầu hết bazơ không tan trừ: LiOH; 	 KOH; 	NaOH;	 Ba(OH)2; 	Ca(OH)2… Lỡ	 	 Khi	Nào	 	 Bạn	 	 CầnMuối- Các muối luôn hòa tan là muối nitrat và muối axit- Các muối Clorua, sunfat hầu hết tanTrừ bạc, chì clorua  Tức là muối bạc clorua, muối chì clorua không tanBari, chì sunfat  Tức là muối bari sunfat và muối chì sunfat không tan- Các muối không hòa tan là muối Cacbonat và muối photphat, trừ kiềm, amoni  chỉ có muối mà kim loại là K, Na, Li hoặc [NH4]+ mới tanII) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa:	Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.S =100g.mchất tanmdung môiS là độ tan mchất tan là khối lượng chất tanmdung môi là khối lượng dung môi2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:	a. Độ tan của chất rắn:	- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.Hìh vẽ b. Độ tan của chất khí:	- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.	- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.t0 ( C)Số g chất tan/100g nướcEm có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng?Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước khi nhiệt độ tăng?	Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất? Vì sao?132KhíNước2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:	a. Độ tan của chất rắn:	- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b. Độ tan của chất khí:	- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.	- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.	Tại sao khi ta mở nắp chai nước ngọt lại có ga?	Tại sao khi ta cho đường vào cốc nước lạnh thì đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan?	Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?ĐÁP ÁNGiải 	Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta phải làm gì? Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khí cacbonic. Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.	Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước?Đáp án	Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.Ở 25OC khi hòa tan 36 g NaCl vào 100 g nước thì người ta thu được dung dịch NaCl bão hòa. Ta nói độ tan của NaCl Ở 25OC là 36g.Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C?Bằng nhau, bằng 36 gVậy độ tan chính là cái gì?Độ tan chính là số gam chất tan.Có trong bao nhiêu gam nước?Trong 100gam nước.Ở nhiệt độ như thế nào?Ở nhiệt độ xác định.Tạo thành dung dịch như 	thế nào?Dung dịch bão hòaBài tập: Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ ….“Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là ………… chất đó hòa tan trong ……..gam nước để tạo thành …………….. bão hòa ở một nhiệt độ …………….”số gam100dung dịchxác địnhTỔNG KẾTI. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN Có chất tan và chất không tan trong nước Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước II.ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC * các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất - Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ -Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suấtHƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc thuộc bàiLàm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK/142)Đọc trước nội dung bài 42.Chúc các em học tốt!Bài học kết thúc

File đính kèm:

  • pptdo tan cua mot chat trong nuoc hoa 8.ppt
Bài giảng liên quan