Tiết 68. Ôn tập cuối năm (tiếp)
1. Khái niệm, tính chất và đặc điểm đồ thị hàm số
y = ax2 (a # 0);
2. Phương trình bậc hai một ẩn và cách giải;
3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng;
4. Cách giải phương trình trùng phương;
5. Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tiết 68. ÔN TậP CUốI NĂM (tiếp)B – HàN Số y = ax2 (a # 0). PHƯƠNG TRìNH BậC HAI MộT ẩNI – Kiến thức cần nhớ:Khái niệm, tính chất và đặc điểm đồ thị hàm số y = ax2 (a # 0);2. Phương trình bậc hai một ẩn và cách giải;3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng;4. Cách giải phương trình trùng phương;5. Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.Tiết 68. ÔN TậP CUốI NĂM II-Bài tập:1. Bài tập 1. Giải phương trình 2x2 – 12x + 10 = 0 (1) Giải:SD CTN TQ x1 = x2 = = 1= 5 Pt (1) có hai nghệm là:= (-12)2 -4.2.10 = 64= 8 SD CTN TG= (-6)2 – 2.10 = 16= 4 Pt (1) có hai nghiệm là:x1 = = 1x2 = = 5 SD ư/d ht vi-étx1 = 1x2 = Phương trình (1) có các hệ số a, b, c thoả mãn hệ thức: a + b + c = 2 + (-12) +10 = 0 nên phương trình có nghệm là:= 5Tiết 68. ÔN TậP CUốI NĂM II-Bài tập: 2. Bài tập 2. Một xe khách đi từ thành phố A đến thành phố B. Sau đó một giờ, một xe du lịch đi ngược từ thành phố B tới thành phố A với vận tốc lớn hơn vận tốc xe khách là 5 km/h. Hai xe gặp nhau tại một trạm dừng nghỉ ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi xe? Biết rằng quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 900km.Tiết 68. ÔN TậP CUốI NĂM II-Bài tập:2. Bài tập 2.Bảng phân tích đề bàiVận tốc (km/h)Thời gian đi (giờ)Quãng đường đi (km)Xe kháchXe du lịch450450xx + 52. Bài tập 2. Lời giải tham khảo:Gọi vận tốc của xe khách là x (km/h), x > 0. Vận tốc của xe du lịch là x + 5 (km/h).Thời gian xe khách đi từ thành phố A tới chỗ gặp nhau là (giờ)Thời gian xe du lịch đi từ thành phố B tới chỗ gặp nhau là (giờ).Xe du lịch xuất phát sau xe khách 1 giờ, nghĩa là thời gian xe du lịch đi đến chỗ gặp nhau ít hơn xe khách 1 giờ. Do đó ta có phương trình:Giải phương trình (2) ta được nghệm x1 = -50 (loại), x2 = 45 (t/m)Vậy: Vận tốc của xe khách là 5 km/h. Vận tốc của xe du lịch là 50 km/h.=x2 + 5x – 2250 = 0(2)+ 1Tiết 68. ÔN TậP CUốI NĂM II-Bài tập:3. Bài tập 3. Giải các phương trình: x4 – 20x2 + 64 = 0 Giải: x4 – 20x2 + 64 = 0 (1)Đặt x2 = t (t 0). Ta có (1) t2 – 20t + 64 = 0 (2) * Với t1 = 4 x2 = 4 x1 = -2 ; x2 = 2* Với t2 = 16 x2 = 16 x3 = -4 ; x4 = 4Vậy phương trình (1) có tập nghiệm là S = {-4; -2; 2; 4} Bài tập về nhà: 4. Bài tập 4. Giải phương trình: (x2-2)2 - 2(x2-2) - 3 = 0Làm thêm các bài tập: 10; 13; 14; 18 (SGK-133)
File đính kèm:
- Tiet 66 On tap cuoi nam DS 9.ppt