Từ điển vui
HỌC TRÒ VỚI PHỤ ÂM NH
Con gái làm duyên: Nhí nhảnh
Con gái dịu dàng: Nhẹ nhàng
Sân trường giờ ra chơi: Nhộp nhịp
Kiểm tra không học bài: Nhọc nhằn
Đến lớp trang phục không gọn gàng: Nhếch nhác
Học trò trong quán điện tử: Nhan nhản
Con gái vòi tiền mẹ: Nhõng nhẽo
Ngại ngùng nói trước đám đông: Nhút nhát
Học trò thiếu sự quyết tâm: Nhu nhược
Từ điển vui học trò với phụ âmNh Con gái làm duyên: Nhí nhảnh Con gái dịu dàng: Nhẹ nhàng Sân trường giờ ra chơi: Nhộp nhịp Kiểm tra không học bài: Nhọc nhằn Đến lớp trang phục không gọn gàng: Nhếch nhác Học trò trong quán điện tử: Nhan nhản Con gái vòi tiền mẹ: Nhõng nhẽo Ngại ngùng nói trước đám đông: Nhút nhát Học trò thiếu sự quyết tâm: Nhu nhược * * * Từ điển chữ cái Như vừa nghĩ ra điều gì đó: a Mang trong mình nhiều đau đớn nhất: á Một trong những cách gọi thân thiện bạn bè: ê Tiếng khóc ai oán và cũng là một sự nhạt nhẽo: h Dùng để uống nước: k Vật đơm tôm, cá: l Nhìn rất khó: m Cách gọi cô ở miền Trung: o Là vật che mưa, che nắng: ô Tỏ sự ngạc nhiên: ơ Một động tác của tay : s (x) Đơn vị tương đương với số trang sách vở: t Người đã sinh ra mình: u * * * Học trò với thành ngữ Học trò có tính cẩu thả: Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy. Học trò hay lý do để tránh việc: Mồm miệng đỡ chân tay. Học trò làm bài dài dòng: Dây cà ra dây muống. Học trò tìm cách coppy: Mắt la mày lém. Học trò nghe trước quên sau: - Nước đổ lá khoai, như vịt nghe sấm Học trò có tính ba hoa, khoác lác: Một tấc đến trời. Học trò lười học “bị” ăn đòn: Thuốc đắng dã tật. Học trò chẳng biết lo xa: Sớm chẳng vội , tối chẳng cần . * * * Học trò với thành ngữ và từ láy Học trò đi học trễ giờ phải chạy: Ba chân bốn cẳng, Hổn hà hổn hển Họ trò không thuộc bài: ấp a ấp úng, mặt đỏ như gấc Học trò quay bài bị "bắt": Mặt xanh nanh vàng Học trò nhìn bài bạn: Mắt la mày lém, lấm la lấm lét Học trò làm việc không minh bạch: Thậm thà thậm thụt Học trò làm việc quá sức: Phì phà phì phò Học trò thiếu kiên nhẫn: Nhấp nha nhấp nhổm Học trò không thực hiện được ý đồ: Hậm hà hậm hực Học trò không lo lắng việc học: Được chăng hay chớ Học trò phải thi lại: Kéo cày trả nợ Học trò kiểm tra trúng tủ: Hí ha hí hửng. * * * Học trò với các loại bánh Học trò được khen: bánh khoái Học trò được điểm cao: bánh đa Học trò được điểm kém: bánh ít Học trò thi trượt: bánh chuối Học trò ngủ dậy muộn: bánh nướng Học trò bỏ bê công việc: bánh trôi Học trò hay gây gổ: bánh gai Học trò ở lại lớp: bánh tiêu * * * Học trò với chữ H Học trò học bài: Hời hợt Học trò nghe tin kiểm tra: Hoảng hốt Học trò nhìn vào hàng quà: Hau háu Học trò với trò chơi điện tử: Ham hố Học trò nghe chuyện người khác: Hóng hớt Học trò lười nêu quyết tâm: Hứa hão Học trò làm bài tập: Hì hà hì hụi. Học trò trúng tủ: Hí hửng Học trò đưa sổ liên lạc cho bố mẹ: Hoảng hốt Học trò hay cà khịa: Hùng hổ Học trò cá biệt vô ý thức kỉ luật: Hư hỏng Học trò yêu thể dục thể thao: Hồng hào Học trò thiếu cố gắng: Hụt hẫng * * * Con gái với vần "th" Con gái đi học muộn, đứng ngoài cửa lớp: Thập thò Con gái ngồi học nói chuyện riêng: Thì thầm Con gái ăn quà vụng trong lớp: Thậm thụt Con gái có giọng chanh chua: The thé Con gái ngồi buôn dưa: Thao thao Con gái nhớ về thần tượng: Thẫn thờ, thao thức Con gái ăn mặc cầu kì: Tha thướt Con gái rủ nhau đi "chat": Thông thạo Con gái lỉnh ra quán: Thoăn thoắt Con gái được điểm khá: Thỉnh thoảng, thưa thớt Con gái bị điểm kém: Thông thường Con gái thi trượt: Thất thểu, than thở Con gái bị lưu ban: Thiệt thòi Con gái bị bố mẹ mắng: Thút thít, thổn thức * * * Đặc điểm và tính cách của các loài hoa Hoa hay giúp đỡ người tốt: Hoa dâm bụt Hoa rất giàu có: Hoa đồng tiền Hoa sống ngàn năm: Hoa cúc vạn thọ Hoa luôn gặp vận hên: Hoa cỏ may Hoa có nhiệt độ cao: Hoa lá bỏng Hoa cực mỏng: Hoa giấy Hoa chỉ thời gian: Hoa mười giờ * * * Lớp học và chương trình truyền hình Phao: Mặt trời tí hon! Cô giáo chủ nhiệm: Người xây tổ ấm! Bác bảo vệ: Người đương thời! Ngăn bàn: Vườn cổ tích! Ra chơi: Chương trình 10 phút Nói chuyện trong giờ: Bình luận trực tiếp Ném bài: Cầu truyền hình! Được nhắc bài: Quà tặng âm nhạc! Tụ tập hát trong giờ: Trò chơi âm nhạc Bục giảng: Sân khấu! Khu cuối lớp: Chân dung cuộc sống! Ngồi nghe giảng: Hành trình văn hoá! * * * Học trò với "b" Học trò lên bảng không thuộc bài: Bài bây Học trò trốn tội: Bao biện Học trò cãi lý: Bắt bẻ Học trò đưa sổ liên lạc cho bố mẹ: Bão bùng Học trò nghịch ngợm: Bậy bạ Học trò trong giờ kiểm tra: Bí bách Học trò gặp bài dễ: Béo bở Học trò bị tóm khi nhắc bài bạn: Bắt bài Học trò bị điểm kém: Buồn bã Học trò nói chuyện: Buôn bán Học trò gây gổ: Bùm bụp * * * Học trò và toán học - Lớp học: Tập hợp số tự nhiên. - "Cư dân" trong lớp: Số vô tỉ! - "Cóp pi" bài: Phépquay! - Hai người ngồi một bàn: Tính chất đối xứng. - Đổi chỗ ngồi: Biến đổi đơn giản căn thức bậc hai - Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại về hàm số. - Nói chuyện trong giờ: Hệ thức Vi-ét (nhẩm nghiệm). - Nhắc bài cho nhau: Liên hệ giữa cung và dây cung. * * * Học trò với từ láy có phụ âm "kh" Học trò chăm tập thể dục: Khoẻ khoắn Học trò gầy: Khẳng khiu Học trò có bạn thân: Khăng khít Học trò mong được điểm cao: Khao khát Học trò hay chối lỗi: Khăng khăng Học trò hay ngồi quán: Khề khà Học trò hay mắc lỗi: Khiếm khuyết Học trò hay trêu bạn: Khiêu khích Học trò hay cười trong lớp: Khúc khích Học trò biết giữ kỷ luật: Khuôn khổ Học trò hay bắt bẻ bạn: Khắt khe Học trò hay diện: Khoe khoang Học trò có tiền ăn quà: Khấm khá Học trò và “X”! Học trò thuộc thế hệ 9X, vậy nên: Thầy rời lớp: Xì xào. Húp canh rau: Xì xụp! Học bị đúp: Xốn xang. Điểm “trứng ngan”: Xui xẻo. Hay mách lẻo: Xằng xiên. Học chẳng siêng: Xoàng xĩnh. Bị ngã bệnh: Xanh xao. “Cóp” bài nhau: Xoay xở. Bị đội sổ: Xót xa. Kiếm tiền quà: Xin xỏ! Nhìn chẳng rõ: Xa xôi. Mặc lôi thôi: Xập xệ. Làm lấy lệ: Xềnh xoàng. Gặp quán hàng: Xúm xít! Được quà ít: Xuýt xoa. Dùng nước hoa: Xa xỉ. Trò quái quỷ: Xấu xa. Bị rầy la: Xoành xoạch. Đi một mạch: Xăm xăm. Bạn đến thăm: Xăng xít Học trò gầy: Xương xương Học trò làm lành: Xuê xoa Học trò dễ tính : Xuề xoà Học trò mạnh dạn: Xông xáo Học trò ăn mặc lôi thôi : Xộc xệch Học trò nói nhiều hứa hão: Xoen xoét Học trò giở phao: Xoay xở Học trò thay đổi mốt: Xoành xoạch Học trò nói chuyện riêng: Xì xào Học trò ốm yếu: Xanh xao Học trò thấy hàng quà: Xúm xít Học trò hoà giải với nhau: Xí xoá Học trò và “L”! Học trò hư: Lêu lổng Học trò mắc tội: Lo lắng Học trò đi bụi: Lầm lỡ Học trò định trốn học: Lưỡng lự Học trò nói leo: Lếu láo Học trò “nóng”: La lối Học trò quậy: Làm loạn Học trò ngại học: Lơ là Học trò một mình: Lẻ loi Học trò và “NH”! - Học trũ nghe tin kiểm tra: Nhõng nhõng - Học trũ thấy việc sốt sắng làm ngay: Nhanh nhẹn - Học trũ dịu dàng, đỳng mực: Nhẹ nhàng - Học trũ ngồi học khụng yờn: Nhấp nhổm - Học trũ học tập khụng bỡnh thường: Nhỡ nhằng - Học trũ vừa ăn, vừa núi: Nhồm nhoàm - Học trũ thưởng thức mún ngon: Nhõm nhi - Học trũ khụng giữ gỡn vệ sinh: Nhem nhuốc - Học trũ cỏ biệt, vụ ý thức kỉ luật: Nhõng nhỏo - Học trũ lười làm viờc lớp: Nhỏo nhào - Học trũ trốn thầy, trốn việc đi chơi: Nhỏo nhỏc - Học trũ thiếu nghị lực, thiếu quyết đoỏn Nhu nhược
File đính kèm:
- TỪ ĐIỂN VUI.doc