Tuyển tập công thức và kỹ xảo tính nhanh trong hóa học phổ thông

 Một số giá trị đặc biệt khi tìm công thức phân tử X : CxHyOz

Nếu % Oxi trong X Công thức nghiệm

32.00 C5H8O2

34.78 C2H6O

37.21 (C4H6O2)n

43.24 (C3H6O2)n

50.00 CH4O

53.33 (CH2O)n

pdf8 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuyển tập công thức và kỹ xảo tính nhanh trong hóa học phổ thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
u còn Fe sử dụng công thức trên 
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn - 2009 
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 
V
ới
, b
ạn
 c
hỉ
 là
 m
ột
 h
ạt
 c
át
 n
hỏ
 - 
nh
ưn
g 
vớ
i m
ột
 n
gư
ời
 n
ào
 đ
ó,
 b
ạn
 là
 c
ả 
th
ế 
gi
ới
 c
ủa
 h
ọ 
 Dạng đề phải triển là trong dung dịch sẽ có hỗn hợp hai muối khi đó số mol H+ sẽ nằm trong khoảng giữa giá 
trị Max mà Min: 
 Bài toán cho X (g) hỗn hợp Cu, Cu2S, CuS, S vào dung dịch HNO3 dư sinh ra a mol enhận ( VD: x mol NO 
a =3x). Tính số gam Cu có trong hỗn hợp. 
 ݉ܥݑ = 1,2ìܺ – 6,4.݊݁ ݊ℎậ݊ (*) 
 Chú ý với những bài này đề có thể sẽ không dừng ở đây. Hướng đề bổ sung là sẽ cho tác dụng 
với dd Ba(OH)2 sinh ra c (g) kết tủa. Tính c=? 
Từ (*) ms m kết tủa 
Cu + O2 Ò hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) 
ାுேைయ
ሱ⎯⎯⎯ሮ Cu(NO3)2 + SPK + H2O 
Hoặc: Cu + O2 Ò hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) ାுమௌைరሱ⎯⎯⎯⎯ሮ CuSO4 + SPK + H2O 
Công thức tính nhanh: ࢓࡯࢛ = ૙,ૡ.࢓ࢎ૛࡭ + ૟,૝.࢔ࢋ ࢚࢘ࢇ࢕ đổ࢏ 
Khối lượng muối : ࢓࢓࢛ố࢏ = ࢓࡯࢛૟૝ ìࡹ࢓࢛ố࢏ 
Fe + O2 Ò hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) 
ାுேைయ
ሱ⎯⎯⎯ሮ Fe(NO3)3 + SPK + H2O 
Hoặc: Fe + O2 Ò hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) ାுమௌைరሱ⎯⎯⎯⎯ሮ Fe2(SO4)3 + SPK + H2O 
Công thức tính nhanh: ࢓ࡲࢋ = ૙,ૠ.࢓ࢎ૛࡭ + ૞,૟.࢔ࢋ ࢚࢘ࢇ࢕ đổ࢏ 
Khối lượng muối : ࢓࢓࢛ố࢏ = ࢓ࡲࢋ૞૟ .ࡹ࢓࢛ố࢏ 
STT Công thức viết các đồng phân 
1 Số đồng phân ancol no đơn chức, mạch hở : CnH2n+2O 
Số ancol = 2n – 2 với n < 6 
2 Số đồng phân anđehit no đơn chức, mạch hở: CnH2nO 
Số andehit = 2n – 3 với n < 7 
3 Số đồng phân trieste tạo bới glyxerol và hỗn hợp n acid béo 
Số tri este= ࢔
૛(࢔ା૚)
૛
4 Số đồng phân acid cacboxylic no đơn chức, mạch hở:CnH2nO2 
Số axit = 2n – 3 với n < 7 
5 số đồng phân este no đơn chức, mạch hở :CnH2nO2 
Số este = 2n – 2 với n < 5 
6 số đồng phân ete no đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O 
Số ete = (࢔ି૚)(࢔ି૛)
૛
với 2< n <5 
7 số đồng phân xeton no đơn chức, mạch hở CnH2nO 
Số xeton = (࢔ି૛)(࢔ି૜)
૛
với 3<n<7 
8 Số đồng phân amin no đơn chức, mạch hở CnH2n+3N 
Số amin= 2n – 1 với n < 5 
9 Từ n aminoacid khác nhau ta có n! Số peptit. Nhưng nếu có i cặp aminoacid giống nhau thì công thức tính số 
peptit là : ௡!
ଶ೔
10 Từ n ancol sẽ có ௡(௡ାଵ)
ଶ
 số este được tạo thành 
 Công thức tính nhanh cho bài toàn tính hiệu suất tổng hợp amoniac: 
 Cho hỗn hợp X gồm : H2 và N2 có ܯഥ = ܽ . Tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 được hỗn hợp Y có ܯഥ = ܾ. 
Tính hiệu suất tổng hợp NH3 =? 
 Phân tích đề bài : Từ ࡹഥ = ࢇ. Ta hoàn toàn tính được tỉ lệ số mol ( hay tỉ lệ thể tích ) “Dùng phương pháp 
đường chéo” của H2 và N2 . Giả sử ࢔ࡴ૛ = ࢞ và ࢔ࡺ૛ = ࢟. 
 Nếu ݔ > 3ݕ. Tức nếu hiệu suất 100% thì H2 vẫn còn dư: 
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn - 2009 
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 
V
ới
, b
ạn
 c
hỉ
 là
 m
ột
 h
ạt
 c
át
 n
hỏ
 - 
nh
ưn
g 
vớ
i m
ột
 n
gư
ời
 n
ào
 đ
ó,
 b
ạn
 là
 c
ả 
th
ế 
gi
ới
 c
ủa
 h
ọ 
(i) Công thức: ࡴ = ૚
૛
. ቀ૚ − ࢇ
࢈
ቁ . ቀ૚ + ࢞
࢟
ቁ 
 Nếu ݔ < 3ݕ. Tức nếu hiệu suất 100% thì N2 vẫn còn dư: 
(ii) Công thức: ࡴ = ૜
૛
. ቀ૚ − ࢇ
࢈
ቁ . ቀ૚ + ࢟
࢞
ቁ 
 Nếu ݔ = 3ݕ. Dùng một trong hai công thức (i) và (ii) đều được 
 Chú ý : Bài toán có thể cho theo kiểu khác: Cho hiệu suất và tỉ lệ ௔
௕
 = k. Từ đó bắt tính tỉ lệ số mol (tỉ 
lệ thể tích) ுమ
ேమ
 (hoặc ngược lại). Thì sẽ có hai trường hợp và vẫn sử dụng hai công thức (i) và (ii) để 
tính. Hoặc đơn giản hơn bài toán có thể cho tỉ lệ khí trước và sau phản ứng. Khi đó thể tích sau giảm 
bao nhiêu so với thể tích ban đầu thì đấy chính là thể tích NH3 thoát ra, công việc còn lại là very dễ. 
 Bài toán cho hỗn hợp các kim loại kiềm và kiểm thổ tác dụng với H2O dư thư được dung dịch X và a mol 
khí . Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Y chứa b mol H+. Tính b theo a 
Công thức : b = 2a. ( Tức số mol OH- gấp hai lần số mol khí ). 
 Chú ý : Bài toán có thể mở rộng cho dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa các cation như Al3+ hoặc 
Zn2+ được c mol kết tủa khi đó sử dụng: Công thức tính nhanh cho bài toán Nhôm và Kẽm để giải quyết 
bài toán. 
 Công thức tính nhanh bài toán điện phân: 
 Đối với bài toàn điện phân ghi nhớ 2 công thức : 
(i): ࢓࢑࢏࢓ ࢒࢕ạ࢏ = ࡭ࡵ࢚࢔ૢ૟૞૙૙ 
(ii):࢔ࢋ ࢚࢘ࢇ࢕ đổ࢏ = ࡵ࢚ૢ૟૞૙૙ Nếu thời gian đối thành giờ thì ࢔ࢋ ࢚࢘ࢇ࢕ đổ࢏ = ࡵ࢚૛૟,ૡ 
 Chú ý rằng khí giải bài toán cần chú ý đến thứ tự các điện phân. Nhớ rằng cứ mạnh hết trước rồi đến yếu . 
Ghi nhớ cặp Fe3+/Fe2+ và Fe3+/Fe. Khi đó Fe3+ bị khử thành Fe2+ khi nào hết Fe3+ thì mới đến quá trình khử 
Fe2+. 
 Bài toán: Cho hỗn hợp X gồm H2 và 1 anken có ࡹഥ =2a nung X với Ni 
ࡴỗ࢔ ࢎợ࢖ ࢅ
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ሮ Không làm mất màu dung dịch 
brom và có tỷ khối là 2b. Tìm công thức phân tử của anken: 
 Công thức : Số nguyên tử cacbon trong anken = ࢇ(࢈ି૚)
ૠ(࢈ିࢇ) (*) 
 Chú ý: Đấy là trường hợp đề cho luôn là hỗn hợp Y làm mất màu brom.Nếu hỗn hợp Y không làm mất màu 
brom thì so nguyên tử cacbon tính theo công thức : ଶ௔ିଵି଻௡
଻௡ି௔
= ଻௡ାଵି௕
଻௡ି௕
 (Công thức cực khó nhớ!! Tốt nhất 
không nên nhớ).Mà đề đại học có cho chỉ cho dạng tính theo công thức (*) 
 Ví dụ: Cho hỗn hợp X gồm H2 và 1 anken có ܯഥ=12 nung X với Ni 
ுỗ௡ ௛ợ௣ ௒
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ሮ Không làm mất màu dung dịch brom 
và có tỷ khối là 16. Tìm công thức phân tử của anken: 
o Giải : phân tích đề : ܯഥ=12=2a ௔⇒ a=6. Tương tự suy ra b=8. 
- Mặt khác Y không làm mất màu dd Brom suy ra ncacbon = ଺(଼ିଵ)଻(଼ି଺)=3 
- Vậy anken là : C3H6 
 Công thức tổng quát cho ancol có số nhóm OH bằng số cacbon: 
- Công thức : 
௡ೀమ
௡ೌ೙೎೚೗
= ݊ + 0,5 = ܥ, 5 
 Điều kiện tồn tại của hợp chất hữu cơ có Nitơ: Giả sử : CxHyOzNt “Cực quan trọng trong việc viết và xác định số 
đồng phân” 
 Đầu tiên tính độ bất bão hòa : ܽ = ଶ௫ାଶା௧ି௬
ଶ
 Nếu là: 
I. Muối amino hoặc muối amin thì số liên kết ð = a + 1 
II. Aminoacid , Este của aminoacid hoặc hợp chất nitro thì số liên kết ð = a 
III. Các trường hợp đặc biệt:CxHyOzNt . 
 M=77 : C2H7O2N : 2 đồng phân 
 M=91: C3H9O2N : 4 đồng phân 
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn - 2009 
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 
V
ới
, b
ạn
 c
hỉ
 là
 m
ột
 h
ạt
 c
át
 n
hỏ
 - 
nh
ưn
g 
vớ
i m
ột
 n
gư
ời
 n
ào
 đ
ó,
 b
ạn
 là
 c
ả 
th
ế 
gi
ới
 c
ủa
 h
ọ 
 Công thức tính nhanh phần trăm của 1 trong hai chất khi biết giá trị trung bình( khối lượng mol, liên kết ð, số 
C trung bình) của cả hợp chất : giải sử 2 chất A1 và A2 có 1 giá trị trung bình là ࡭ഥ: 
 %ܣଵ = |஺̅ି஺మ||஺మି஺భ|. 
 %ܣଶ = |஺̅ି஺భ||஺మି஺భ|. 
 Bài toán cracking ankan CnH2n+2 có khối lượng mol là M ࡯࢘ࢇࢉ࢑࢏࢔ࢍሱ⎯⎯⎯⎯⎯ሮ Được hỗn hợp khí có ࡹഥ = A<M. Tính hiệu 
suất phản ứng: 
Công thức tính : %ܪ = ெି஺
஺
= ெ
஺
− 1 
 Lưu ý: Đôi khi đề cho hiệu suất, cho A tìm ankan. Suy ngược lại từ công thức trên :ࡹ = (%ࡴ + ૚)࡭ 
 Một công thức tổng quát của chất vô cơ M có dạng: AaBb. Biết phần trăm của B ( hoặc A). Giả sử biết phần 
trăm của B là x%: 
o Nếu x<50% thì ࡹ࡮.࢈
ࡹ࡭.ࢇ < 1 
o Nếu x>50% thì ࡹ࡮.࢈
ࡹ࡭.ࢇ > 1 
o Nếu x=50% thì ࡹ࡮.࢈
ࡹ࡭.ࢇ = ૚ 
Và ngược lại... 
1) Chú ý: Công thức này nhìn có vẻ chẳng có nghĩa lý gì.Nhưng hãy nhớ ta đang thi trắc nghiệm vậy nên thời gian 
cực kì quan trọng do đó loại trừ được càng nhiều đáp án án sai càng tốt. Ba công thức trên có ích trong việc tìm 
tìm công thức của hợp chất vô cơ và một số hợp chất hữu cơ. Với mục đích loại trừ đáp án. (Công thức trên 
không thể tìm được chính xác công thức phân tử của một hợp chất) 
࢖ࡴ = −࢒࢕ࢍ(࡯ࢻ) = −࢒࢕ࢍ√ࡷ.࡯ = −࢒࢕ࢍ൬ࡷ
ࢻ
൰ 
 Công thức tính pH: 
 Với những chất điện ly hoàn toàn: pH được tính dựa trên nồng độ của H+ hoặc OH- 
 pH=-log([H+]) 
 pOH=-log([OH-]) 
 pH +pOH = 14 
 Với những chất điện ly yếu: nếu cho 2 trong 3 yếu tố sau: hằng số cân bằng K, nồng độ mol C , độ điện ly ỏ 
 Với HX: HX 
࢖ࢎࢇ࢔ ࢒࢟
ሱ⎯⎯⎯⎯ሮ H+ + X- 
 pH được tính bằng một trong những công thức sau: 
? Chú ý :α = ටࡷ
࡯
 Lưu ý: Nếu cho thêm vào một chất điện lý mạnh vì dụ NaX có nồng độ mol là C0 
 ࢖ࡴ = −࢒࢕ࢍࡷ.࡯
࡯૙
 một 
 Ví dụ:Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,2M và NH3 0.1M biết Ka=5.10-5 
 Giải: 
Ta có: NH4Cl NH4+ + Cl- 
 NH4+ NH3 + H+ 
Có :ܭ௔ = [ுశ][ேுయ][ேுర] ở thời điểm cân bằng: ܭ௔ = [ுశ]([ுశ]ା଴.ଵ)(଴.ଶି[ுశ]) = [ுశ]଴.ଵ଴.ଶ 
Lẽ ra phải giải phương trình bậc hai để loại nghiệm. Nhưng [ࡴା] rất nhỏ suy 
ra: ([ுశ]ା଴.ଵ)(଴.ଶି[ுశ]) = ଴.ଵ଴.ଶ 
Suy ra [ܪା] = ௄ೌ଴.ଶ
଴.ଵ = 2.ܭ௔ = 10ିସ ௣ுሳሰ ݌ܪ = 4 
 Lưu ý: Cần thận trọng khi tính pH của dung dịch đệm 
? Chú ý với những chất điện ly hai nấc. Ví dụ H2CO3 có hai giá trị K1 và K2 khi đó ta có 
ܭ1.ܭ2 = [ுశమ][ுమ஼ைయ] suy ra [ܪା] = ඥܭଵ .ܭଶ. [ܪଶܥܱଷ] 
Với những bài nhất định cần linh hoạt trong công thức 
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn - 2009 
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 
V
ới
, b
ạn
 c
hỉ
 là
 m
ột
 h
ạt
 c
át
 n
hỏ
 - 
nh
ưn
g 
vớ
i m
ột
 n
gư
ời
 n
ào
 đ
ó,
 b
ạn
 là
 c
ả 
th
ế 
gi
ới
 c
ủa
 h
ọ 
 Công thức tính nhanh để xác định số hợp chất được tạo thành khi cho số đồng vị của các đơn chất trong hợp 
chất: 
 Ví dụ:Có bao nhiêu phân tử khí CO2 được tạo thành từ khí oxi và cacbon biết Oxi có 3 đồng vị, Cacbon có 2 
đồng vị: 
Cách giải: 
 Cổ điển: Viết hết các trường hợp ra: Cuối cùng ta được kết quả là 12 phân tử khí CO2 
 Hiện đại: 
Sử dụng kiển thức toán học: 
 1 nguyên tử C: có 2 cách chọn ( vì có 2 đồng vị) 
 2 nguyên tử Oxi: Coi là : O1O2. O1 có 3 cách chọn. O2 có 2 cách chọn vì không trùng với cách chọn O1. 
Suy ra 2 nguyên tử Oxi có 6 cách chọn. 
 Như vậy theo quy tắc nhân ta có số phân tử khí CO2 là :6.2=12 
 Bảng một số loại hợp chất hữu cơ thường gặp 
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn - 2009 
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 
V
ới
, b
ạn
 c
hỉ
 là
 m
ột
 h
ạt
 c
át
 n
hỏ
 - 
nh
ưn
g 
vớ
i m
ột
 n
gư
ời
 n
ào
 đ
ó,
 b
ạn
 là
 c
ả 
th
ế 
gi
ới
 c
ủa
 h
ọ 

File đính kèm:

  • pdfCac cong thuc tinh nhanh hoa hoc.pdf
Bài giảng liên quan