Tuyển tập đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT
Câu 1.
1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì n5+ 5n3− 6n chia hết cho 30.
2. Cho số tự nhiên n thỏa mãn n(n + 1) + 6 không chia hết cho 3. Chứng minh rằng 2n2+ n + 8
không phải là số chính phương
N nên ta có thể đặt n = 3k; n = 3k + 1 hoặc n = 3k + 2 với k ∈ Z * Với n = 3k ⇒ A = 9k2 + 3k + 1. Vì A không chia hết cho 3⇒ A không chia hết cho 9. * Với n = 3k + 1 ⇒ A = (3k + 1)2 + (3k + 1) + 1 = 9k2 + 9k + 3 = 9k(k + 1) + 3 nên A không chia hết cho 9. * Với n = 3k + 2⇒ A = (3k + 2)2 + (3k + 2) + 1 = 9k(k + 1) + 7 nên A không chia hết cho 9. 2. Giả sử đã tồn tại m ∈ N sao cho phương trình đã cho có hai nghiệm x1, x2. Theo đinh lí Vi-et ta có:{ x1 + x2 = m 2 x1x2 = 2m+ 2 ⇒ (x1 − 1)(x2 − 1) = x1x2 − (x1 + x2) + 1 = −m2 + 2m+ 3. Với m nguyên dương thì x1x2 ≥ 4 và x1 + x2 ≥ 1. Mặt khác, x1 hoặc x2 phải là số nguyên nên x1 + x2 ≥ 0 và x1x2 ≥ 0⇒ x1 và x2 là số không âm. Suy ra (x1 − 1)(x2 − 1) ≥ 0 ⇔ −m2 + 2m + 2 ≥ 0 ⇔ (m + 1)(m − 3) ≤ 0 ⇔ m ≤ 3. Vậy m chỉ có thể nhận các giá trị 1, 2 hoặc 3. Kiểm tra với từng giá trị của m ta thấy m = 3 thỏa mãn yêu cầu đầu bài. Câu 4. NguoiDien - MỤC LỤC Bùi Quỹ - 58 1. Hình vẽ: A B C F E M H I O K D . Gọi K là giao điểm của BO và DF . Khi đó ∆IKF vuông tại K. Mặt khác D̂FE − 1 2 D̂OE = 45o ⇒ B̂IF = 45o 2. Khi AM = AB thì tam giác ABM vuông cân tại A. Khi đó D̂BH = 45o. Mặt khác do D̂FH = D̂FI = 45o nên tứ giác BDHF là tứ giác nội tiếp. Do đó năm điểm B,D,O,H, F cùng thuộc một đường tròn. Do B̂FO = B̂HO = 90o ⇒ OH⊥BM Do tam giác BAM vuông cân tại A nên AO⊥BM . Do đó A,O,H thẳng hàng. Tam giác IKF vuông tại K và có K̂FI = 45o ⇒ K̂IF = 45o hay B̂IH = 45o. Mặt khác B̂AH = 45o. vậy tứ giác ABHI là tứ giác nội tiếp. 3. Hình vẽ A B C F E Q M N P D . Ta có: Tứ giác PNQD là tứ giác nội tiếp suy ra Q̂PN = Q̂DN = ÊFN . Tương tự ta có: N̂QP = N̂DP = F̂EN . Từ đây suy ra ∆NEF ∽ ∆NQP . ⇒ PQ EF = NQ NE ⇒ PQ ≤ EF . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi P trùng với F và Q trùng với E. Khi đó DN là đường kính của (O). Suy ra PQ lớn nhất là bằng EF . Để xác định điểm M khi đó ta làm như sau: Kẻ đường kính DN của đường tròn (O). BN kéo dài cắt AC tại M . NguoiDien - MỤC LỤC Bùi Quỹ - 59 Câu 5. Đặt x = 1 + c; y = 1 + b; z = 1 + a. Do 0 ≤ a ≤ b ≤ c ≤ 1 nên 1 ≤ z ≤ y ≤ x ≤ 2. Khi đó A = (x+ y + z) ( 1 x + 1 y + 1 z ) = 3 + 3 + x y + x z + y x + y z + z x + z y . Ta lại có:( 1− x y )( 1− y z ) ≥ 0⇔ 1− x y − y z + xy yz ≥ 0⇔ x y + y z ≤ x z + 1. Tương tự ta cũng có thể suy ra z y + y x ≤ z x + 1 Suy ra: x y + y z + z y + y x ≤ x z + z x + 2 ⇒ x y + x z + y x + y z + z x + z y ≤ 2 (x z + z x ) + 2. Đặt x z = t⇒ 1 ≤ t ≤ 2. x z + z x = t+ 1 t = t2 + 1 t = 2t2 − 5t+ 2 2t + 5 2 = (2t− 1)(t− 2) 2t + 5 2 . Do 1 ≤ t ≤ 2 nên (2t− 1)(t− 2) 2t ≤ 0⇒ x z + z x ≤ 5 2 . ⇒ A ≤ 3 + 2.5 2 + 2 = 10. Vậy giá trị lớn nhất của A là A = 10 khi a = b = 0 và c = 1. NguoiDien - MỤC LỤC Bùi Quỹ - 60 HƯỚNG DẪN ĐỀ ĐÀ NẴNG 2012 Câu 1. 1. Ta có: (x+ 1)(x+ 2) = 0⇔ x+ 1 = 0 hoặc x+ 2 = 0⇔ x = −1 hoặc x = −2. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = −1 x = −2 2. Ta có:{ 2x+ y = −1 (1) x− 2y = 7 (2) ⇔ { 4x+ 2y = −2 x− 2y = 7 ⇔ { 5x = 5 x− 2y = 7 ⇔ { x = 1 y = −3 Câu 2. Rút gọn: A = ( √ 10−√2) √ 3 + √ 5 = √ 2( √ 5− 1) √ 6− 2√5 2 = √ 2( √ 5− 1) 1√ 2 √ 5 + 2 √ 5 + 1 = ( √ 5− 1) √ ( √ 5 + 1)2 = ( √ 5− 1)(√5 + 1) = 5− 1 = 4. Câu 3. 1. Hình vẽ: xO y 2 2 y = ax2 Dựa vào đồ thị ta có: y(2) = a.22 = 2⇒ 4a = 2⇒ a = 1 2 2. Phương trình hoành độ giao điểm của y = x2 2 và y = x+ 4 là: x2 2 = x+ 4⇔ x2 − 2x− 8 = 0 ∆′ = 1 + 8 = 9⇒ phương trình có hai nghiệm x = −2 x = 4 Khi đó y(−2) = −2 + 4 = 2 và y(4) = 4 + 4 = 8. Vậy tọa độ hai giao điểm cần tìm là (−2; 2) và (4; 8)/ NguoiDien - MỤC LỤC Bùi Quỹ - 61 Câu 4. 1. Khi m = 1 phương trình trở thành: x2 − 2x− 3 = 0. Dễ thấy 1 − (−2) + (−3) = 0 nên phương trình có một nghiệm là x = −1 và nghiệm thứ hai là x = −−3 1 = 3. 2. Giả sử phương trình đã cho có hai nghiêm x1, x2. Với x1, x2 6= 0 ta có: x1 x2 − x2 x1 = x2 1 − x2 2 x1x2 = (x1 + x2)(x1 − x2) x1x2 . Mặt khác theo Vi-et thì x1 + x2 = 2 và x1x2 = −3m2 ⇒ x1 x2 − x2 x1 = 8 3 ⇔ 2(x1 − x2)−3m2 = 8 3 ⇔ 2(x1 − x2) = −8m2. Mặt khác ∆′ = 1 + 3m2 > 0 ∀m nên phương trình có hai nghiệm là x1 = 1 − √ 1 + 3m2 và x2 = 1 + √ 1 + 3m2 (vì 2(x1 − x2) = −8m2 < 0⇒ x1 < x2). Do đó x1 − x2 = −2 √ 1 + 3m2 ⇒ 2.(−2√1 + 3m2 = −8m2)⇔√1 + 3m2 = 2m2 ⇔ 4m4 − 3m2 − 1 = 0. Giải phương trình này ta được m2 = 1 hay m = ±1. Câu 5. Hình vẽ B C O′ O A D E 1. Theo tính chất của tiếp tuyến ta có: OB và O′C cùng vuông góc với BC. từ đó suy ra tứ giác CO′OB là hình thang vuông. 2. Ta có ÂBC = B̂DC ⇒ ÂBC + B̂CA = 90o ⇒ B̂AC = 90o. Mặt khác B̂AD = 90o nên ba điểm D,A,C thẳng hàng. 3. Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông DBC ta có: DB2 = DA.DC Mặt khác, theo hệ thức lượng trong đường tròn ta có DE2 = DA.DC (dựa vào các tam giác đồng dạng). Suy ra DB = DE. NguoiDien - MỤC LỤC Bùi Quỹ - 62 HƯỚNG DẪN ĐỀ CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN - ĐÀ NẴNG 2012 Câu 1. 1. Với a, b > 0 và ab 6= 1 ta có: D = (√ a+ √ b 1−√ab + √ a−√b 1− ab ) : ( 1 + a+ b+ 2ab 1− ab ) = ( √ a+ √ b)(1 + √ ab) + ( √ a−√b)(1−√ab) 1− ab : 1− ab+ a + b+ 2ab 1− ab = 2 √ a+ 2b √ a 1− ab . 1− ab a + b+ ab+ 1 = 2 √ a(b+ 1) (a+ 1)(b+ 1) = 2 √ a a + 1 . 2. Với a = 2 2−√3 ta có: a = 2 2−√3 = 2(2 + √ 3) (2−√3)(2 +√3) = 4 + 2 √ 3 1 = 3 + 2 √ 3 + 1 = ( √ 3 + 1)2 ⇒√a = √3 + 1 a + 1 = ( √ 3 + 1)2 + 1 = 5 + 2 √ 3 Suy ra: D = 2 √ a a+ 1 = 2( √ 3 + 1) 5 + 2 √ 3 = 2( √ 3 + 1)(5− 2√3) 25− 12 = 6 √ 3− 2 13 Câu 2. 1. Giải phương trình: Điều kiện x ≥ 1. √ x− 1 +√x+ 4 = 3⇔ x− 1 + x+ 4 + 2√(x− 1)(x+ 4) = 9 ⇔√(x− 1)(x+ 4) = 3− x ⇒ (x− 1)(x+ 4) = (3− x)2 ⇔ x2 + 3x− 4 = x2 − 6x+ 9 ⇔ x = 13 9 . Kiểm tra lại với x = 13 9 thỏa mãn phương trình đã cho. Vậy nghiệm của phương trình là x = 13 9 2. Giải hệ:{ x+ y + xy = 7 x2 + y2 = 10 ⇔ { x+ y + xy = 7 (x+ y)2 − 2xy = 10 . Đặt a = x+ y; b = xy. Khi đó hệ trở thành: NguoiDien - MỤC LỤC Bùi Quỹ - 63{ a+ b = 7 (1) a2 − 2b = 10 (2) (I) Từ (1) suy ra b = 7− a. Thế vào (2) ta được: (2)⇔ a2 − 2(7− a) = 10⇔ a2 + 14a− 24 = 0 Phương trình bậc hai có ∆′ = 1 + 24 = 25⇒ có hai nghiệm [ a1 = 4 a2 = −6 Suy ra hệ (I) có hai nghiệm { a = 4 b = 3 và { a = −6 b = 13 * Với { a = 4 b = 3 ta có { x+ y = 4 xy = 3 ⇒ x và y là nghiệm phương trình bậc hai: X2 − 4X + 3 = 0⇒ { x = 1 y = 3{ x = 3 y = 1 * Với { a = −6 b = 13 ⇒ { x+ y = −6 xy = 13 . Suy ra x và y là nghiệm của phương trình bậc hai: X2 + 6X + 13 = 0. Do phương trình này có ∆′ = 9 − 13 = −4 < 0 nên trường hợp này hệ vô nghiệm. Câu 3. 1. Phương trình đường thẳng (d) có dạng y = ax+ b có hệ số góc m và đi qua điểm I(1; 2) nên: 2 = m.0 + b⇒ b = 2. Do đó phương trình (d) có dạng: y = mx+ 2. 2. Hoành độ giao điểm của (d) và (P ) là nghiệm của phương trình: x2 2 = mx+ 2⇔ x2 − 2mx− 4 = 0. ∆′ = (−m)2 − 1.(−4) = m2 + 4 ≥ 4 > 0 ∀m. Do đó phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. Suy ra (d) luôn cắt (P ) tại hai điểm phân biệt. NguoiDien - MỤC LỤC Bùi Quỹ - 64 HƯỚNG DẪN ĐỀ BẮC GIANG 2012 Câu 1. 1. Ta có: 1√ 2− 1 − √ 2 = √ 2 + 1 ( √ 2− 1)(√2 + 1) − √ 2 = √ 2 + 1 ( √ 2)2 − 12 − √ 2 = √ 2 + 1 2− 1 − √ 2 = √ 2 + 1−√2 = 1. 2. Đồ thị hàm số y = ax− 1 đi qua điểm M(1; 5)⇔ 5 = a.1− 1⇔ a = 6. Câu 2. 1. Ta có A = ( √ a√ a( √ a− 2) − 2√ a( √ a− 2) )( ( √ a− 1)(√a− 2)√ a+ 1 + 1 ) = ( √ a− 2√ a( √ a− 2) ) ( √ a− 1 + 1) = 1√ a . √ a = 1 2. Ta có:{ 2x− 5y = 9 3x+ y = 5 ⇔ { 2x− 5y = 9 15x+ 5y = 25 ⇔ { 2x− 5y = 9 17x = 34 ⇔ { x = 2 y = −1 3. Xét phương trình x2 +mx+m− 1 = 0 ∆ = m2 − 4m+ 4 = (m− 2)2 ≥ 0 ∀m. vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm ∀m. Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình đã cho. Khi đó, theo định lý Vi-et ta có:{ x1 + x2 = −m x1x2 = m− 1 Mặt khác B = x21 + x22 − 4(x1 + x2) = (x1 + x2)2 − 4(x1 + x2)− 2x1x2 = (−m)2 − 4(−m)− 2(m− 1) = m2 + 2m+ 2 = (m+ 1)2 + 1 ≥ 1 Vậy B đạt giá trị nhỏ nhất khi B = 1⇔ m+ 1 = 0⇔ m = −1. Câu 3 Gọi độ dài quãng đường AB là x(km), x > 0. Thời gian xa tải đi từ A đến B là x 40 (giờ). Thời gian xe taxi đi từ A đến B là x 60 (giờ). NguoiDien - MỤC LỤC Bùi Quỹ - 65 Thời gian xe tải đi nhiều hơn xe taxi là 2 giờ 30 phút = 5 2 giờ. Theo bài ra ta có: x 60 + 5 2 = x 40 ⇔ 2(3x− 2x) = 5.60⇔ x = 300. Đối chiếu với điều kiện suy ra quãng đường từ A đến B là 300km. Câu 4. Hình vẽ A O P Q M N K S G 1. Xét tứ giác APOQ có: ÂPO = ÂQO = 90o (Tính chất tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm). Suy ra ÂPO + ÂQO = 180o. Vậy tứ giác APOQ là tứ giác nội tiếp. 2. Xét tam giác AKN và tam giác PAK có: ÂKP chung. ÂPN = ÂMP (góc nội tiếp cùng chắn cung NP ). Mặt khác N̂AK = ÂMP (so le trong) nên ∆AKN ∽ ∆PAK ⇒ AK PK = NK AK ⇒ AK2 = NK.KP 3. Ta có: AQ⊥QS. Mặt khác PM song song với AQ nên PM⊥QS. Do đó QS đi qua trung điểm dây PM . Từ đó suy ra S là điểm chính giữa cung PM . Do đó P̂NS = ŜNM (góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau). 4. Gọi I là giao điểm của AO và PQ⇒ PQ⊥AO tại I. Khi đó ta có: OQ2 = OI.AI (hệ thức lượng trong tam giác vuông) ⇒ OI = OQ 2 OA = R2 3R = R 3 . ⇒ AI = OA− OI = 3R− R 3 = 8R 3 Mặt khác ∆KNQ ∽ ∆KQP nên KQ2 = KN.KP = AK2 ⇒ AK = KQ. Suy ra G là trọng tâm tam giác APQ⇒ AG = 2AI 3 = 2.8R 3.3 = 16R 9 NguoiDien - MỤC LỤC Bùi Quỹ - 66 Câu 5. Ta có: a2(b+ c) + b2(c+ a) + c2(a+ b) + 2abc = 0 ⇔ a2b+ a2c+ b2a+ b2c+ c2a+ c2b+ 2abc = 0 ⇔ (a2b+ b2a) + (c2a+ c2b) + (b2c+ a2c+ 2abc) = 0 ⇔ ab(a + b) + c2(a+ b) + c(a+ b)2 = 0 ⇔ (a+ b)[ab + c2 + c(a + b)] = 0 ⇔ (a+ b)(b+ c)(c+ a) = 0 Không mất tính tổng quát, ta giả sử a+b = 0 thì a = −b. Khi đó do a2013+b2013+c2013 = 1⇒ c = 1. Suy ra Q = 1 a2013 + 1 b2013 + 1 c2013 = 1 Vậy Q = 1 a2013 + 1 b2013 + 1 c2013 = 1. - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - NguoiDien -
File đính kèm:
- Tuyen tap de thi vao 10 chuyen toan 2012 co loi giai.pdf