Ứng dụng phần mềm hình học động Geometer's Sketchpad (GSP) vào giảng dạy

 Chọn điểm và đường thẳng

 Nháy chuột dựng hình \ Đường thẳng vuông góc (Parpendicular Line)

 Chọn điểm B, chọn tiếp điểm A rồi điểm C

 Nháy chuột Dựng hình \ Đường phân giác của góc (Angle Bisector)

 

ppt18 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1880 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ứng dụng phần mềm hình học động Geometer's Sketchpad (GSP) vào giảng dạy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng quý thầy cô về dựChuyên đề:Ứng dụng phần mềm hình học độngHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM HÌNH HỌCGEOMETER’S SKETCHPAD (GSP)CÁC CÔNG CỤ VẼ TAYDỰNG HÌNHQUỸ TÍCHĐO ĐẠC, TÍNH TOÁNĐỒ THỊ HÀM SỐGSPThanh tiêu đềThanh thực đơnCác công cụ vẽ tayVùng bản vẽ Chương I: Các công cụ vẽ tay để vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn.1. Vẽ điểm.Nháy chuột vào nút công cụ Point , sau đó nháy chuột vào vị trí trên nền bản vẽ để vẽ.2. Vẽ đoạn thẳng, tia, đường thẳng. Nút để vẽ đoạn thẳng (segment).Nháy chuột vào nút công cụ và giữ chuột sẽ xuất hiện 3 nút công cụ sau . Nút để vẽ tia (Ray). Nút để đường thẳng (Line). Chương I: Các công cụ vẽ tay để vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn.3. Vẽ đoạn thẳng, tia, đường thẳng đi qua hai điểm. Vẽ hai điểm A và B Nháy chuột nút công cụ để vẽ đường tròn (Circle). Nháy chuột chọn nút công cụ vẽ đoạn thẳng (tia, đường thẳng) Drag (nhấn và di chuột) từ điểm A đến điểm B4. Vẽ đường tròn. Nhấn và giữ chuột (Drag) từ điểm đầu (tâm) đến điểm cuối (mút của bán kính) và thả chuột.5. Vẽ một điểm ở trên một đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn. Chọn nút công cụ , sau đó nháy chuột vào vị trí trên đối tương (đoạn thẳng, tia...). Chương I: Các công cụ vẽ tay để vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn.6. Chọn một đối tượng đã vẽ.Điểm chưa chọnĐiểm đã được chọnĐoạn thẳng chưa chọnĐoạn thẳng đã được chọnĐường tròn chưa được chọnĐường tròn đã được chọnNháy chuột vào nút công cụ , rồi nháy vào đối tượng cần chọn. Để chọn hình gồm nhiều đối tương, nháy chuột nút và Drag một hình chữ nhật bao quanh hình cần chọn. Chương I: Các công cụ vẽ tay để vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn.7. Chọn một đối tượng đã vẽ. Để chọn một lúc nhiều đối tượng trong hình vẽ (không chọn hết) nháy chuột nút chọn đối tượng thứ nhất rồi giữ phím SHIFT và chọn các đối tượng tiếp theo.8. Vẽ hai đường thẳng (đoạn thẳng, tia) cắt nhau. Chọn công cụ vẽ để vẽ hai đường thẳng (đoạn thẳng, tia) cắt nhau Chọn công cụ vẽ điểm và nhấn chuột vào giao điểm(hãy thử di chuyển một trong hai đối tượng hoặc giao điểm) Chương I: Các công cụ vẽ tay để vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn.9. Vẽ tam giác.10. Vẽ tam giác nội tiếp đường tròn. Vẽ đường tròn, vẽ các đoạn thẳng liên tiếp có các điểm mút ở trên đường tròn. Chọn nút công cụ , vẽ cạnh thứ nhất là cạnh AB, từ B vẽ cạnh BC, từ C Drag kéo đến gần điểm A. Ta được tam giác ABC.11. Gán tên cho điểm, đoạn thẳng... Chọn nút công cụ Nháy chuột vào đối tượng cần đặt tênMuốn định dạng (hoặc đổi tên) đối tượng. Nháy đúp chuột vào tên xuất hiện hộp thoại, chọn style rồi chọn phông chữ cỡ chữ và màu chữ thích hợp cuối cùng chọn \ OK \OK. Chương I: Các công cụ vẽ tay để vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn.11. Che các đối tượng trung gian.12. Hiện các đối tượng đã che. Vào Menu hiển thị chọn Hiện các đối tượng bị ẩn Chọn đối tượng cần che13. Phục hồi thao tác đã thực hiện trước đó. Vào menu chỉnh sửa chọn quay lại Hoặc tổ hợp phím Ctrl + Z Vào Hiện \ ẩn (Display \ Hide) điểm (point), đoạn thẳng (segmant), tia (ray), đường thẳng (line), đường tròn (circle) hoặc tổ hợp phím Ctrl + HChương II: Dựng hình1. Dựng một điểm trên một đối tượng. Chọn đối tượng Chọn nút công cụ vẽ điểm và nháy chuột vào vị trí cần xác định điểm trên đối tượng2. Dựng trung điểm của một đoạn thẳng. Chọn đoạn thẳng Nháy chuột dựng hình \ trung điểm (Midpoint hoặc Ctrl + M)3. Dựng đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước. Chọn điểm và đường thẳng Nháy chuột Dựng hình \ đường thẳng Song song (Parallel Line)4. Dựng đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Chọn điểm và đường thẳng Nháy chuột dựng hình \ Đường thẳng vuông góc (Parpendicular Line)Chương II: Dựng hình5. Dựng đường phân giác của một góc (ví dụ góc ABC). Chọn điểm B, chọn tiếp điểm A rồi điểm C Nháy chuột Dựng hình \ Đường phân giác của góc (Angle Bisector)Chương II: Dựng hình6. Dựng đường tròn tâm O cho trước có bán kính bằng AB cho trước. Chọn đồng thời điểm O và đoạn thẳng AB Nháy chuột Đựng hình \ Đường tròn tâm và bán kính (Circle by Center Radius)7. Dựng cung tròn đi qua 3 điểm. Chọn đồng thời 3 điểm cần dựng Nháy chuột dựng hình \ cung tròn qua 3 điểm (Arc Throuth Three Point)Chương II: Dựng hình8. Một số bài toán dựng hình Dựng tam giác ABCDựng 3 đường trung tuyến của tam giác ABC. Dựng 3 đường phân giác của tam giác ABC Dựng 3 đường trung trực tâm của tam giác ABC.Dựng 3 đường cao của tam giác ABC. 6. Dựng hình thang.7. Dựng hình bình hành8. Dựng hình chữ nhật 9. Dựng hình thoi, hình vuông Áp dụng Chương III: ĐO ĐẠC VÀ TÍNH TOÁN 1> Đo độ dài:B1: Vẽ đoạn thẳng bất kỳ.B2: Dùng công cụ chọn đoạn thẳng vào menu Đo đạc thực hiện lệnh độ dài. 2> Đo khoảng cách:Tính khoảng cách giữa 2 điểm cho trước hoặc khoảng cách từ 1 điểm đến một đường thẳng ta thực hiện như sau:B1: Chọn 2 điểm (1 điểm và 1 đường thẳng) B2: Vào menu Đo đạc thực hiện lệnh khoảng cách.Chương III: ĐO ĐẠC VÀ TÍNH TOÁN 3> Đo góc:B1: Dùng công cụ chọn, chọn 3 điểm (chú ý thứ tự chọn điểm) điểm thứ 2 sẽ là đỉnh góc cần đo.B2: Vào menu Đo đạc thực hiện lệnh góc. 4> Đo bán kính:B1: Dùng công cụ chọn, chọn đường tròn, cung tròn, hình quạt, hình viên phân. B2: Vào menu Đo đạc thực hiện lệnh bán kính.Chương IV: Quỹ tích1> Tạo vết cho một điểm, một đối tượng khi chuyển động. Chọn điểm hoặc đối tượng chuyển động. Nháy chuột Menu hiển thị \ Tạo vết (Trace Point hoặc Ctrl + T)2> Một số bài toán quỹ tích đơn giản:Chương V: ĐỒ THỊ HÀM SỐ 

File đính kèm:

  • pptvatli.ppt
Bài giảng liên quan