Bài giảng Tin học đại cương - Chương IV: Mạng máy tính - Hà Minh Hà

Sao chép, truyền dữ liệu

Chia sẻ tài nguyên (thông tin,thiết bị.)

TạO THàNH Hệ THốNG TíNH TOáN lớn

Giúp con người làm việc chung với nhau dễ dàng hơn.

 

ppt68 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương IV: Mạng máy tính - Hà Minh Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
g bình và lớn.ClientClient Server(TIẾT 2)Cấu trỳc của mạng (Topology)Hỡnh trạng của mạng cục bộ thể hiện qua cấu trỳc hay hỡnh dỏng hỡnh học cuả cỏc đường dõy cỏp mạng dựng để liờn kết cỏc mỏy tớnh thuộc mạng với nhau. Trước hết chỳng ta xem xột hai phương thức nối mạng chủ yếu:Với phương thức "một điểm - một điểm" cỏc đường truyền riờng biệt được thiết lõp để nối cỏc cặp mỏy tớnh lại với nhau. Mỗi mỏy tớnh cú thể truyền và nhận trực tiếp dữ liệu hoặc cú thể làm trung gian như lưu trữ những dữ liệu mà nú nhận được rồi sau đú chuyển tiếp dữ liệu đi cho một mỏy khỏc để dữ liệu đú đạt tới đớch. Theo phương thức "một điểm - nhiều điểm " tất cả cỏc trạm phõn chia chung một đường truyền vật lý. Dữ liệu được gửi đi từ một mỏy tớnh sẽ cú thể được tiếp nhận bởi tất cả cỏc mỏy tớnh cũn lại, bởi vậy cần chỉ ra điạ chỉ đớch của dữ liệu để mỗi mỏy tớnh căn cứ vào đú kiểm tra xem dữ liệu cú phải dành cho mỡnh khụng nếu đỳng thỡ nhận cũn nếu khụng thỡ bỏ qua.Tựy theo cấu trỳc của mỗi mạng chỳng sẽ thuộc vào một trong hai phương thức nối mạng và mỗi phương thức nối mạng sẽ cú những yờu cầu khỏc nhau về phần cứng và phần mềm.b. Theo kiểu bố trí các máy tính Kiểu đường thẳng (Bus) (T2)Trong dạng đường thẳng cỏc mỏy tớnh đều được nối vào một đường dõy truyền chớnh (bus). Đường truyền chớnh này được giới hạn hai đầu bởi một loại đầu nối đặc biệt gọi là terminator (dựng để nhận biết là đầu cuối để kết thỳc đường truyền tại đõy). Mỗi trạm được nối vào bus qua một đầu nối chữ T (T_connector) hoặc một bộ thu phỏt (transceiver). Khi một trạm truyền dữ liệu, tớn hiệu được truyền trờn cả hai chiều của đường truyền theo từng gúi một, mỗi gúi đều phải mang địa chỉ trạm đớch. Cỏc trạm khi thấy dữ liệu đi qua nhận lấy, kiểm tra, nếu đỳng với địa chỉ của mỡnh thỡ nú nhận lấy cũn nếu khụng phải thỡ bỏ qua.Dạng kết nối này cú ưu điểm là ớt tốn dõy cỏp, tốc độ truyền dữ liệu cao tuy nhiờn nếu lưu lượng truyền tăng cao thỡ dễ gõy ỏch tắc và nếu cú trục trặc trờn hành lang chớnh thỡ khú phỏt hiện ra. Kiểu vòng (Ring) (T2)Cỏc mỏy tớnh được liờn kết với nhau thành một vũng trũn theo phương thức "một điểm - một điểm ", qua đú mỗi một trạm cú thể nhận và truyền dữ liệu theo vũng một chiều và dữ liệu được truyền theo từng gúi một. Mỗi gúi dữ liệu đều cú mang địa chỉ trạm đớch, mỗi trạm khi nhận được một gúi dữ liệu nú kiểm tra nếu đỳng với địa chỉ của mỡnh thỡ nú nhận lấy cũn nếu khụng phải thỡ nú sẽ phỏt lại cho trạm kế tiếp, cứ như vậy gúi dữ liệu đi được đến đớch. Với dạng kết nối này cú ưu điểm là khụng tốn nhiều dõy cỏp, tốc độ truyền dữ liệu cao, khụng gõy ỏch tắc tuy nhiờn cỏc giao thức để truyền dữ liệu phức tạp và nếu cú trục trặc trờn một trạm thỡ cũng ảnh hưởng đến toàn mạng. Kiểu hình sao (Star) (T2)Tất cả cỏc trạm được nối vào một thiết bị trung tõm cú nhiệm vụ nhận tớn hiệu từ cỏc trạm và chuyển tớn hiệu đến trạm đớch với phương thức kết nối là phương thức "một điểm - một điểm". Thiết bị trung tõm hoạt động giống như một tổng đài cho phộp thực hiện việc nhận và truyền dữ liệu từ trạm này tới cỏc trạm khỏc. Tựy theo yờu cầu truyền thụng trong mạng, thiết bị trung tõm cú thể là một bộ chuyển mạch (switch), một bộ chọn đường (router) hoặc đơn giản là một bộ phõn kờnh (Hub). Cú nhiều cổng ra và mỗi cổng nối với một mỏy. Ưu điểm: Với dạng kết nối này cú ưu điểm là khụng đụng độ hay ỏch tắc trờn đường truyền, lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hỡnh lại. Nếu cú trục trặc trờn một trạm thỡ cũng khụng gõy ảnh hưởng đến toàn mạng qua đú dễ dàng kiểm soỏt và khắc phục sự cố. Nhược điểm: Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tõm bị hạn chế (trong vũng 100 m với cụng nghệ hiện đại) tốn đường dõy cỏp nhiều, tốc độ truyền dữ liệu khụng cao. Kiểu đường thẳng Kiểu vòng Kiểu hình sao Với mỗi kiểu cần có các loại thiết bị mạng khác nhau  chi phí xây dựng, sự phát triển mạng, cách thức quản lí mạng cũng khác nhau. (T2)Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.4. Internet là gì?Công dụng Cung cấp nguồn tài nguyên khổng lồ và vô tận.Cung cấp các dịch vụ nhanh, rẻ, tiết kiệm thời gian.ChatTìm kiếm thông tinGamesThư điện tử Đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới.Mua hàng qua mạngĐiện thoại InternetCách 1: Sử dụng môđem qua đường điện thoại. 5. Các cách kết nối Internet Máy tính được cài môđem và kết nối qua	đường điện thoại. Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP–Internet Service Provide) 	để được cung cấp tên (User name) và mật 	khẩu (Password) truy cập Internet.Thuận tiện cho người dùng nhưng tốc độ truyền dữ liệu không cao.Cách 2: Sử dụng đường truyền riêng. Người dùng thuê một đường truyền riêng Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền – Proxy) kết nối với ISP. Mọi yêu cầu truy cập Internet của các máy trong mạng thông qua máy uỷ quyền.Tốc độ đường truyền caoMột số phương thức kết nối khác Sử dụng đường truyền ADSL 	(Asymmetric Digital Subscriber Line )Tốc độ truyền dữ liệu cao, giá thành thuê bao hạ nên cách thức này đang được nhiều khách hàng lựa chọn. Kết nối Internet không dâyWi-Fi là một phương thức kết nối thuận tiện, ở mọi thời điểm, mọi nơi thông qua các thiết bị truy cập không dây như điện thoại di động, máy tính xách tay...6. Quy trỡnh gửi tin trờn mạng? Quy trỡnh gửi 1 thụng điệp? Khi gọi điện thoại, cỏch thức truyền giọng núi đi như thế nào?Quan sỏt quy trỡnh gửi thư qua bưu điện Viết thưBỏ thư vào thùngChuyển thư đến bưu điệnBưu điện phân loại và chuyển thư Đọc thưMở thùng lấy thưChuyển thư đến người nhậnBưu điện phân loại và chuyển thưNội dung gói tin gồm: Địa chỉ nhận. Địa chỉ gửi. Dữ liệu, độ dài. Các thông tin kiểm soát, phục vụ khác. DATAGúi tin (Packet) được hiểu như là một đơn vị thụng tin dựng trong việc liờn lạc, chuyển giao dữ liệu trong mạng mỏy tớnh. Những thụng điệp (message) trao đổi giữa cỏc mỏy tớnh trong mạng, được tạo dạng thành cỏc gúi tin ở mỏy nguồn. Và những gúi tin này khi đến đớch sẽ được kết hợp lại thành thụng điệp ban đầu. Một gúi tin cú thể chứa đựng cỏc yờu cầu phục vụ, cỏc thụng tin điều khiển và dữ liệu.Bạn hóy quan sỏt hỡnh dưới đõy và cho biết cỏc gúi tin được truyền đi như thế nào? (T2)Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc cụ thể phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. Ví dụ: Giao thức về tốc độ truyền, khuôn dạng dữ liệu, kiểm soát lỗiBộ giao thức truyền thông được dùng phổ biến hiện nay trong các mạng, đặc biệt trong mạng toàn cầu Internet là TCP/IP. (T2)- Các máy tính trong mạng hoạt động và trao đổi với nhau được là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. (T2) TCP (Transmisson Control Protocol): Là giao thức cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền.Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn dạng, kích thước xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận. IP (Internet Protocol): Là giao thức chịu trách nhiệm về địa chỉ và định tuyến đường truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập. Quỏ trỡnh gửi và nhận tin khi sử dụng bộ giao thức TCP/IPHTMHNHLHLHNHTMApplicationTransportNetworkLinkPhysicalMỏy gửiApplicationTransportNetworkLinkPhysicalMỏy NhậnỨng dụngGiao vậnMạngLiờn kếtVật lớ Để gói tin đến đúng máy người nhận (máy đích) thì trong gói tin phải có thông tin để xác định máy đích. Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có địa chỉ duy nhất được gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ IP trong Internet: Là một dãy bốn số nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.). Ví dụ: 172.154.32.1Để thuận tiện cho người dùng địa chỉ IP được chuyển sang dạng kí tự (tên miền). 	Ví dụ: PhanDinhPhungHn.netXem đoạn phim sau để biết cỏc gúi tin được gửi đi trong mạng như thế nào?7. Một số dịch vụ cơ bản của INTERNEThãy kể tên một số dịch vụ của Internet mà bạn đã sử dụng? Nghe nhạc Trò chơi trực tuyến Tìm kiếm thông tin Thư điện tử Trò chuyệnThông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản (là tổng thể của: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và có liên kết đến các siêu văn bản khác).a. Tổ chức và truy cập thông tin Trang web: Là siêu văn bản đã được gán một địa chỉ truy cập. Tìm kiếm các trang web, các tài nguyên trên Internet sử dụng hệ thống WWW (World Wide Web – Hệ thống được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP). Có hai loại trang web: Trang web tĩnh và trang web động  là tập hợp của nhiều trang web trong hệ thống WWW, trong đó trang đầu tiên gọi là trang chủ (Home Page).  Để truy cập vào các Website phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.b. Truy cập trang webMàn hình của trình duyệt IE khi chưa có địa chỉ truy cậpNơi gõ địa chỉ truy cậpTrình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: Truy cập các trang web, tương tác với máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.Có nhiều trình duyệt web khác nhau, trong đó thông dụng nhất là trình duyệt Internet Explorer và Netscape Navigator.*. Dịch vụ tìm kiếm thông tinCách1: Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được đặt trên các trang web.b. Dịch vụ cơ bản của InternetCách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (Search Engine).Gõ cụm từ cần tìm kiếm Thực hiện tìm kiếm Một số Website cung cấp máy tìm kiếm nổi tiếng: Google (www.google.com) Alta Vista (www.altavista.com) Yahoo (www.yahoo.com)*. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) Để gửi và nhận thư điện tử người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử do nhà cung cấp dịch vụ thư cấp phát.Một số Website có thể đăng kí hộp thư: www.Yahoo.com; www.gmail.com ; www.hotmail.com Mỗi hộp thư được gắn với một địa chỉ có dạng: @ 	Ví dụ: 	Minhhanh@yahoo.comDịch vụ thư điện tử của YAHOOGõ tên truy cậpGõ mật khẩuĐăng nhập hộp thưVấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet, vì vậy nên thực hiện:Giới hạn quyền truy cậpc. Vấn đề bảo mật thông tinMã hoá dữ liệu Chữ gốcabcde...xyzChữ được mã hoácdefg...zabVí dụ: Từ “bac” được mã hoá thành “dce”Đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet.

File đính kèm:

  • pptmang_may_tinh.ppt
Bài giảng liên quan