Bài giảng Đại số Khối 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Bản chuẩn kĩ năng)
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Bài 3/ 47( Vở luyện tập)
Cho các số: 1278; 591; 8370; 2076; 2014
Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên
Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp A và B
Giải:
Tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên là:
A = {1278; 591; 8370; 2076}
b) Tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên là:
B = {1278; 8370}
c) Ta có: B A
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Điền nội dung thích hợp vào chỗ ( ...) để được các phát biểu đúng: 1) Các số có chữ số tận cùng là ........................ thì chia hết cho 2 và .............................. mới chia hết cho 2. 2) Các số có .............................. là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó ...... chữ số chẵn chỉ những số đó chữ số tận cùng mới chia hết cho 5 Câu 2: Đánh dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau: CÂU ĐÚNG SAI a) 240 + 375 chia hết cho 2 b) 240 + 375 không chia hết cho 5 c) 3.11.9 + 7.9 chia hết cho 9 d) 3.11.9 + 7.9 chia hết cho 3 X X X X = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9) = + (tổng các chữ số) (số chia hết cho 9) + = 378 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) Em hãy nghĩ một số bất kì , rồi thử xem có viết được dưới dạng như trên hay không ? 378 Nhận xét : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 . Bài 3/ 47( Vở luyện tập) Cho các số : 1278; 591; 8370; 2076; 2014 Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp A và B Tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên là: A = {1278; 591; 8370; 2076} b) Tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên là: B = {1278; 8370} c) Ta có: B A Giải : 1) Các số có ......... chia hết cho 9 thì.......... và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 2)Các số có ......... chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và ............ chia hết cho 3 3) Các số chia hết cho 9 thì ...... cho 3, các số chia hết cho 3 thì .......... cho 9 Bài 2: Điền nội dung thích hợp vào chỗ ( ...) để được các phát biểu đúng: 1) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 2)Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 3) Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, các số chia hết cho 3 thì chưa chắc đã chia hết cho 9 Hai bạn Hoà và Bình đi mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 2 tờ 100 000 đồng và được trả lại 72 000 đồng . Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Bạn hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao ? ĐỐ VUI Vì số 18 và 12 đều chia hết cho 3 nên tổng số tiền mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo phải là số chia hết cho 3. Vì Hoà đưa cho cô bán hàng 2 tờ 100 000 đồng và được trả lại 72 000 đồng nên số tiền mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo là: 2 . 100 000 - 72 000 = 128 000 (đồng) Vì số 128 000 không chia hết cho 3 nên Bình nói “Cô tính sai rồi” là đúng. ĐÁP ÁN Ví dụ: số 384 chia hết cho 4 Ví dụ: số 13175 chia hết cho 25 Ví dụ: số 25104 chia hết cho 8 Ví dụ: số 34250 chia hết cho 125 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 1) Lý thuyết: - Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Tìm điều kiện để 1 số chia hết cho nhiều số - Lập bản đồ tư duy về dấu hiệu chia hết 2) Bài tập: - Làm các bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6 trang 46, 47, 48 ( vở luyện tập) Hướng dẫn: Sử dụng chú ý: nếu tổng các chữ số của số a chia cho 9 dư r ( 0 r < 9) thì a chia cho 9 cũng dư r Bài 6/ 48 (vở luyện tập): Điền vào dấu * chữ số thích hợp để được số 5*312 chia cho 9 dư 4.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_khoi_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia_het_ch.ppt