Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Bản chuẩn kĩ năng)
- Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A.
- Tập hợp các số 1, 2, 3.
A
Đọc là 1 thuộc hoặc là phần tử của tập hợp A,
A,
Đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không phải là phần tử của tập hợp A.
* Tập hợp A ở ví dụ trên còn có thể viết:
A = x | x < 4
*) Kết luận: Để viết tập, thường có hai cách:
+) Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN. Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp .
1. CÁC VÍ DỤ
- Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A.
- Tập hợp các số 1, 2, 3.
2. Cách viết, các kí hiệu .
* Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. Ta viết:
A = {0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 0; 3; 2 }
B= {a; b; c } hay B= {b; a; c }
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
Kí hiệu:
A
Đọc là 1 thuộc hoặc là phần tử của tập hợp A,
A,
Đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không phải là phần tử của tập hợp A.
Chú ý
* Tập hợp A ở ví dụ trên còn có thể viết:
A = x | x < 4
*) Kết luận: Để viết tập, thường có hai cách :
+) Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín.
*)Ví dụ :
A
B
1
2
4
3
•
•
•
•
•
•
•
•
a
c
b
?1 (SGK – 6)
D = { x | x < 7}
2 D ; 10 D
? 2 ( SGK – 6).
Giải
Tập hợp các chữ cí trong từ “ NHA TRANG” là:
{N, H, A, T, R, G}
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1( SGK – 6)
Giải .
A ={ 9; 10; 11; 12; 13}
A={ x | x < 14 }
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_1_tap_hop_phan_tu_cua_ta.pptx



