Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Lại Xuân
Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với
một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 9:
KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì
không chia hết cho 9.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
TRƯỜNG THCS LẠI XUÂN SỐ HỌC 6 AÙp duïng: Ñieàn chöõ soá vaøo daáu * ñeå : KIỂM TRA BÀI CŨ Traû lôøi - HS2: Ph¸t biÓu dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5. a) * {0; 2; 4; 6; 8} b) * {0; 5} a) b) HS1: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, cho 5 không ? a) 720 + 1258 b) 3580 - 255 1. Nhận xét mở đầu : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9) = + Tổng các chữ số Số chia hết cho 9 + * Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết: 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = ( 2 + 5 + 3 ) + ( 2.11.9 + 5.9 ) Tổng các chữ số Số chia hết cho 9 + DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Tiết 23. 1. Nhận xét mở đầu : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) 378 9 + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Tiết 23. = 18 + (Số chia hết cho 9) Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ? Theo nhận xét mở đầu: 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) 253 9 + KL2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Tiết 23. = 10 + (Số chia hết cho 9) Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + KL2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Đáp án: Tiết 23. Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) 2031 3 + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Tiết 23. = 6 + (Số chia hết cho 9) Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Ví dụ : Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu: 3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9) 3415 3 = 13 + (Số chia hết cho 3) + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Tiết 23. = 13 + (Số chia hết cho 9) Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. (13 + * ) 3 ( * = {2; 5; 8} Tiết 23. (1 + 5 + 7 + *) 3 ( 157* 3 ?2 Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3. 157* Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 1. Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. - Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không ? - M ột số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không ? Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9. Tiết 23. Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? 1. Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. Tiết 23. Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 1. Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Bài tập: Tiết 23. Trong các số: 5319; 3240; 807; 831; 795 : a) Số nào chia hết cho 9? b) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9? c) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9? a) Số chia hết cho 9 là: 5319; 3240 b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 831; 807; 795. c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là: 3240 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. B C A 2011 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 Hết giờ Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào? D BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 3 5 9 Cả ba số trên. B C A 2011 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 Hết giờ Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. D BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1230 3210 1350 3105 B C A 2011 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 Hết giờ Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. D BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Số 4363 chia hết cho 3. Số 2139 chia hết cho 3. Số 5436 chia hết cho 9. Số 7641 chia hết cho 9. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN CHÚ Ý 1. Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Làm các bài tập 102; 103; 104; 105 – SGK. Xem trước phần Lyện tập.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho.ppt