Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số, bảng số nguyên tố - Trường THCS Lý Tự Trọng

Dấu hiệu nhận biết một số là số nguyên tố ???

Ta có thể dùng dấu hiệu sau để nhận biết một số nào đó là số nguyên tố :

“ Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p mà < a thì a là số nguyên tố.

VD: Ta nhận thấy số 29 là số nguyên tố vì:

Các số nguyên tố có bình phương nhỏ hơn 29 là:

Vì 29 không chia hết cho số nguyên tố: 2; 3; 5 nên 29 là số nguyên tố

 

ppt19 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 01/04/2022 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số, bảng số nguyên tố - Trường THCS Lý Tự Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THCS-THSP LÝ TỰ TRỌNG 
Chào mừng quý thầy cô 
đến dự buổi học với lớp 6D 
Tiết 25 
Số nguyên tố. Hợp số. 
Bảng số nguyên tố 
 M ột trong những phương pháp cổ nhất để  lập bảng các số nguyên tố từ bảng các số tự nhiên; do nhà bác học cổ Hi Lạp Êratôxten  (Ératosthène)  thế kỉ 3 TCN đề ra. 
 Để tìm các số nguyên tố nhỏ hơn hay bằng n ta viết dãy số tự nhiên từ 1 đến n. 
1. Trước tiên gạch đi số 1. Số bé nhất trong các số còn lại  (số 2) là số nguyên tố.  2. Gạch tất cả các số sau số 2 mà chia hết cho 2. Số bé nhất trong các số còn lại và lớn hơn 2 (số 3) là số nguyên tố.  3. Gạch tất cả các số sau số 3 mà chia hết cho 3. Số bé nhất trong các số còn lại và lớn hơn 3 (số 5) là số nguyên tố. .. Cứ làm như vậy, các số còn lại (không bị gạch) là các số nguyên tố. 
SÀNG ÊRATÔXTEN: 
Ératosthène 
Bảng số tự nhiên nhỏ hơn 100 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
21 
22 
23 
24 
25 
26 
27 
28 
29 
30 
31 
32 
33 
34 
35 
36 
37 
38 
39 
40 
41 
42 
43 
44 
45 
46 
47 
48 
49 
50 
51 
52 
53 
54 
55 
56 
57 
58 
59 
60 
61 
62 
63 
64 
65 
66 
67 
68 
69 
70 
71 
72 
73 
74 
75 
76 
77 
78 
79 
80 
81 
82 
83 
84 
85 
86 
87 
88 
89 
90 
91 
92 
93 
94 
95 
96 
97 
98 
99 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
21 
22 
23 
24 
25 
26 
27 
28 
29 
30 
31 
32 
33 
34 
35 
36 
37 
38 
39 
40 
41 
42 
43 
44 
45 
46 
47 
48 
49 
50 
51 
52 
53 
54 
55 
56 
57 
58 
59 
60 
61 
62 
63 
64 
65 
66 
67 
68 
69 
70 
71 
72 
73 
74 
75 
76 
77 
78 
79 
80 
81 
82 
83 
84 
85 
86 
87 
88 
89 
90 
91 
92 
93 
94 
95 
96 
97 
98 
99 
2 
3 
5 
7 
9 
11 
13 
15 
17 
19 
21 
23 
25 
27 
29 
31 
33 
35 
37 
39 
41 
43 
45 
47 
49 
51 
53 
55 
57 
59 
61 
63 
65 
67 
69 
71 
73 
75 
77 
79 
81 
83 
85 
87 
89 
91 
93 
95 
97 
99 
2 
3 
5 
7 
9 
11 
13 
15 
17 
19 
21 
23 
25 
27 
29 
31 
33 
35 
37 
39 
41 
43 
45 
47 
49 
51 
53 
55 
57 
59 
61 
63 
65 
67 
69 
71 
73 
75 
77 
79 
81 
83 
85 
87 
89 
91 
93 
95 
97 
99 
2 
3 
5 
7 
11 
13 
17 
19 
23 
25 
29 
31 
35 
37 
41 
43 
47 
49 
53 
55 
59 
61 
65 
67 
71 
73 
77 
79 
83 
85 
89 
91 
2 
3 
5 
7 
11 
13 
17 
19 
23 
25 
29 
31 
35 
37 
41 
43 
47 
49 
53 
55 
59 
61 
65 
67 
71 
73 
77 
79 
83 
85 
89 
91 
2 
3 
5 
7 
11 
13 
17 
19 
23 
29 
31 
37 
41 
43 
47 
49 
53 
59 
61 
67 
71 
73 
77 
79 
83 
89 
91 
97 
2 
3 
5 
7 
11 
13 
17 
19 
23 
29 
31 
37 
41 
43 
47 
53 
59 
61 
67 
71 
73 
79 
83 
89 
97 
49 
77 
Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 
91 
2 
3 
5 
7 
11 
13 
17 
19 
23 
29 
31 
37 
41 
43 
47 
53 
59 
61 
67 
71 
73 
79 
83 
89 
97 
Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 
2 
3 
5 
7 
11 
13 
17 
19 
23 
29 
31 
37 
41 
43 
47 
53 
59 
61 
67 
71 
73 
79 
83 
89 
97 
Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố . Điền kí hiệu vào ô trống cho đúng : 
83 P 
15 N 
P N 
91 P 
BÀI 116 /SGK,47 
BÀI 122 /SGK,47 
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số : 1; 3; 7; 9 
c)Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố 
b)Mọi số nguyên tố đều là số lẻ 
a)Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố 
 Sai 
Đúng 
Câu 
X 
X 
X 
X 
Điền dấu “ X” vào ô thích hợp : 
 312 0 
435 78 
 5	 29 
 30 33 67 
1 47 
 213 2 99 
 3311 
 417 97 
Hãy tìm 
các số là số nguyên tố 
Hãy tìm 
các số là hợp số 
5 
97 
67 
2 
33 
417 
30 
312 
78 
213 
3311 
435 
47 
29 
99 
Các số là số 
nguyên tố 
Các số là hợp số 
ĐÁP ÁN: 
Dấu hiệu nhận biết một số là số nguyên tố ??? 
Ta có thể dùng dấu hiệu sau để nhận biết một số nào đó là số nguyên tố : 
“ Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p mà < a thì a là số nguyên tố . 
VD: Ta nhận thấy số 29 là số nguyên tố vì : 
Các số nguyên tố có bình phương nhỏ hơn 29 là : 
Vì 29 không chia hết cho số nguyên tố : 2; 3; 5 nên 29 là số nguyên tố 
VD: Ta nhận thấy số 29 là số nguyên tố vì : 
Các số nguyên tố có bình phương nhỏ hơn 29 là : 
Vì 29 không chia hết cho số nguyên tố : 2; 3; 5 nên 29 là số nguyên tố 
BÀI 123/SGK,48 : 
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố mà bình phương 
của nó không vượt quá a, tức là 
a 
29 
67 
49 
127 
173 
253 
p 
2; 3; 5 
2;3;5;7 
2;3;5;7 
2;3;5;7;11 
2;3;5;7;11;13 
2;3;5;7;11;13 
Làm thế nào để biết một tổng ( hiệu ) là số nguyên tố hay hợp số mà không cần tính kết quả ??? 
7.9.11.13 - 2.3.4.7 
Hướng dẫn : 
Vậy hiệu trên là số nguyên tố vì 
ngoài ước là 1 và chính nó còn có ước là 3 
BÀI TẬP: 
Tổng và hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số ? 
a) 19.21.23 + 21.25.27	b) 15.17.37 - 225 
DẶN DÒ: 
Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố , hợp số ? 
2. Biết xét xem một số là số nguyên tố hay hợp số 
3. Hiểu được cách lập bảng các số nguyên tố 
4. BTVN: 118; 119;121/SGK và 156; 157/SBT 
Xin cảm ơn quý thầy cô 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_14_so_nguyen_to_hop_so_b.ppt
Bài giảng liên quan