Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 17: Ước chung lớn nhất - Trường THCS Tân Bình
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1,ta
thực hiện ba bước sau :
B1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B2 : Chọn ra thừa số nguyên tố chung.
B3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với
số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH
Hs 1: Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố .
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a
Hs 2: Nêu cách tìm ƯC của 2 hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1 thông qua tìm ƯCLN.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)
LUYỆN TẬP
ƯCLN
I. Kiến thức cơ bản :
?. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các
số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào ?.
?. Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất .
- Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1,ta
thực hiện ba bước sau :
B1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .
B2 : Chọn ra thừa số nguyên tố chung .
B3 : Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với
số mũ nhỏ nhất của nó . Tích đó là ƯCLN phải tìm .
Tuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)
- Để tìm ƯC của các số đã cho , ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó .
II.Luyện tập
Tuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)
I. Kiến thức cơ bản :
II.Luyện tập
Dạng 1 : Tìm ƯCLN hay ƯC của các số cho trước :
Bài 1 : Tìm ƯCLN của :
a..30; 70 và 180 b.9; 10 và 15
Giải :
a)
ƯCLN(9;10;15)=1
b)
ƯCLN(30;70;180)=2.5=10
Nguyên tố cùng nhau
?
Số 9;10;15 gọi là các số như thế nào với nhau ?
Bài 2 : Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của :
a) 16 và 24 b) 60; 90 và 135
Giải :
a) 16 = 2 4 ; 24 = 2 3 .3
ƯCLN(60; 90; 135) = 3.5 = 15
ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC(60; 90; 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Tuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)
I. Kiến thức cơ bản :
II.Luyện tập
Dạng 1 : Tìm ƯCLN hay ƯC của các số cho trước :
Bài 1 : Tìm ƯCLN của :
ƯCLN(16; 24) = 23 = 8
b) 60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5; 135 = 33.5
Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 x; 140 x; và 10 < x < 20
Giải :
112 =
ƯCLN(112; 140) = = 28
ƯC(112; 140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10 < x < 20 nên x = 14.
Vậy x = 14.
Tuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)
I. Kiến thức cơ bản :
II.Luyện tập
Dạng 1 : Tìm ƯCLN hay ƯC của các số cho trước :
Dạng 2 : Tìm x, biết :
Theo đề bài ta có :
và 10 < x < 20
và 10 < x < 20
Tuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)
I. Kiến thức cơ bản :
II.Luyện tập
Dạng 3 : Toán đố :
Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá.Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để số bác sĩ cũng như số y tá được chia đều vào các tổ.Khi đó , mỗi tổ có bao nhiêu bác sĩ , bao nhiêu y tá ?
Giải :
Gọi a là số tổ cần tìm
Theo đề bài :
và a lớn nhất
Vậy a=12
Khi đó :
Số bác sĩ ở mỗi tổ
24:12=2 (bác sĩ )
Số y tá ở mỗi tổ
108:12=9 (y tá )
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 12 tổ .
Còn cách nào tìm ƯCLN nữa không nhỉ ?
Ta còn có thuật toán Euclide để tìm ƯCLN của 2 số !
THUẬT TOÁN EUCLIDE TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ
- Lấy số lớn chia cho số nhỏ .
VD: Tìm ƯCLN(135; 105)
- Nếu phép chia còn dư , lấy số chia đem chia cho số dư .
- Nếu phép chia này còn dư , lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới .
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm .
135
105
1
30
30
2
0
105
3
15
Số này là ƯCLN(135;105)
15
Số chia cuối cùng là 15. Vậy
ƯCLN(135; 105) = 15
Áp dụng thuật toán trên tìm ƯCLN (48; 72)
IV. Dặn dò :
- Ôn bài .
- Làm các bài tập còn lại ở sgk ; sbt
và các bài tập tự luyện đã cho .
- Xem trước nội dung bài “ Bội chung
nhỏ nhất ” ở sgk .
TIẾT HỌC KẾT THÚC
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_17_uoc_chung_lon_nhat_tr.ppt



