Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Trường THCS Lương Thế Vinh

Ví dụ

Tổng quát

Ta quy ước

Chú ý:

Khi chia hai lũy thừa cùng

cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cớ số và trừ các số mũ.

Muoán coäng hai

soá nguyeân aâm, ta Muốn cộng hai

số nguyên âm, ta

cộng hai giá trị

tuyệt đối của chúng

 rồi đặt dấu

“–” trước kết quả.

Ta thấy

(+13)+(+81)=+(13+81)=+118=118

(–23)+(–17)= – (23+17)= –40

các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài. Khi đó

em sẽ biết được tên của một châu lục, là cái nôi của nền toán

học nhân loại.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 29/03/2022 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Trường THCS Lương Thế Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường Cấp 2 – 3 Lương Thế Vinh 
Năm học : 2010 - 2011 
Tập thể lớp 6d chào mừng q úy thầy cơ đến dự giờ , thăm lớp . Kính chúc quý thầy cơ luơn vui khỏe và thành cơng trong sự nghiệp“trồng người ”. 
Chào Mừng Quý Thầy Cơ Về 
Dự Giờ Thăm Lớp 
C©u 
1 
KiĨm tra bµi cị 
C©u 
2 
Viết kết quả mỗi phép tính sau 
 dưới dạng một lũy thừa ? 
Đáp án : a, b, c, 
a, Tính : 
b, Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10: 
1 000 ; 1 000 000 . 
CHIA 
HAI 
LŨY 
THỪA 
CÙNG 
CƠ SỐ 
TIẾT 14 - BÀI 8 
1.V í dụ 
?1 
§4 
CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ 
 
T a đã biết . 
Hãy suy ra : 
T a đã biết . 
D o đĩ : 
V ới . 
T a cĩ thể viết : 
trình bày bảng 
1.V í dụ 
§4 
CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ 
 
T a cĩ thể viết : 
trình bày bảng 
2.T ổng quát 
T a quy ước 
T ổng quát : 
Chú ý: 
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ( khác 0), ta giữ nguyên cớ số và trừ các số mũ . 
?2 
Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa : 
a, 
b, 
c, 
Muốn cộng hai số 
nguyên cùng dấu , ta 
cộng hai giá trị 
tuyệt đối của chúng 
 rồi đặt dấu 
chung trước kết quả . 
§4 
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
 
1. Céng hai sè nguyªn d­¬ng 
2. Céng hai sè nguyªn âm 
Bài tập : 
Quy tắc : 
Sgk 
Muốn cộng hai 
số nguyên âm , ta 
cộng hai giá trị 
tuyệt đối của chúng 
 rồi đặt dấu 
“ – ” trước kết quả . 
( – 17 ) + ( – 54 ) = 
VÝ dơ : 
17 
( ) 
– 
= – 71 
Thực hiện phép tính : 
a) (+37) + (+81) 
b) (–23) + (–17) 
3. Luyện tập : 
Bài 1: Điền dấu “X” vào ô thích hợp . 
= 37 + 81 
= – (23 + 17) 
+ 
54 
Ta thấy 
(+13)+(+81)=+(13+81)=+118=118 
(–23)+(–17)= – (23+17)= –40 
Vậy , muốn cộng hai số 
nguyên cùng dấu 
ta làm như thế nào ? 
c) (–2) + (–7) + (–1) 
= – (2 + 7 + 1) 
= 118 
= –40 
= –10 
Câu 
Đ 
S 
a) Kết quả cộng hai số nguyên dương là một số nguyên dương . 
b) Kết quả cộng hai số nguyên âm là một số nguyên âm . 
c) ( – 10) + ( – 30) = 40 
d) (+ 31) + (+ 69) = 100 
e) Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng 
g) Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả . 
Bài 1: Điền dấu “X” vào ô thích hợp 
X 
X 
X 
X 
X 
X 
– 40 
. 
 rồi đặt 
dấu “ – ” trước kết quả . 
H×nh ¶ nh kªnh ®µo Xuy - ª 
Kim Tù Th¸p 
Hoang mạc Xa-ha-ra 
Hå VÝch - to - ri - a ( ¶ nh vƯ tinh ) 
S«ng Nin ( ¶ nh vƯ tinh ) 
P . 
H . 
I . 
C . 
 . 
U . 
Bài tập 2: Tên một châu lục , là cái nôi của nền toán học nhân loại . 
 | –25| + | –42 | 
 –| –28| + (–12 ) 
 (–2) + (–3) + (–7) 
= 25 + 42 
= (–28)+(–12)=–40 
= –(2 + 3 + 7) = –12 
(–7) + (–14) 
= – 21 
17 + | –33| 
17 + 33 
|–15| + |+15| 
= 30 
–40 
 67 
–12 
–21 
 67 
 50 
 30 
 Hãy tính các phép tính dưới đây rồi viết các chữ tương ứng với 
các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài . Khi đó 
em sẽ biết được tên của một châu lục , là cái nôi của nền toán 
học nhân loại . 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CHÂU PHI 
Exit 
Người dân châu phi 
 là hoang mạc lớn nhất thế giới . 
Lµ hå n­íc ngät lín nhÊt ch©u Phi vµ lín thø nh × thÕ giíi . 
 lµ con s«ng dµi nhÊt thÕ giíi . 
= 67 
= 50 
* Bµi tËp 23, 24, 25, 26 SGK. 
H­íng dÉn vỊ nh µ 
*N¾m v÷ng quy t¾c céng hai sè 
nguyªn ©m, céng hai sè nguyªn 
cïng dÊu . 
2. Céng hai sè nguyªn ©m 
Ví dụ : 
Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào buổi trưa là -3 0 C. 
Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu 
độ C, biết nhiệt độ giảm 2 0 C 
so với buổi trưa ? 
Nhận xét : Giảm 
2 0 C có nghĩa là 
tăng – 2 0 C. 
Nên ta cần tính 
( – 3 0 C) + ( – 2 0 C) 
Bài tập 
Kết quả 
Bài tập 1 
Tính và nhận xét kết quả của : 
 ( – 1 ) + ( – 2 ) 
và I – 1 I + I – 2 I 
Bài tập 2 
Tính và nhận xét kết quả của : 
 ( – 3 ) + ( – 4 ) 
và I – 3 I + I – 4 I 
Vậy : 
Muốn cộng hai số nguyên âm thông qua giá trị tuyệt đối của chúng ta làm thế nào ? 
( – 1 ) + ( – 2 ) = 
I – 1 I + I – 2 I = 
( – 3 ) + ( – 4 ) = 
I – 3 I + I – 4 I = 
– 3 
 3 
– 7 
7 
Vậy , có thể tính 
(– 3) + (– 4) 
thông qua 
| – 3| + | – 4| không ? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_8_chia_hai_luy_thua_cung.ppt