Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập (Bản hay)
Không có giá trị nào.
Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.
b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.
Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0).
Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8.
Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8.
Vậy số cần tìm là 88.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC CON về dự giờ tiết số học KIỂM TRA BÀI CŨ: BT1: Cho các số : 24; 17; 30; 15; 135; 108; 133; 1980. Hãy chỉ ra : a) Số chia hết cho 2. b) Số chia hết cho 5. c) Số chia hết cho cả 2 và 5. BT 95-SGK: Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện : a) Chia hết cho 2. b) Chia hết cho 5. LUYỆN TẬP TiẾT 22: SỐ HỌC 6 Điền chữ số vào dấu * để được số *85 thỏa mãn điều kiện : a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Giải Không có giá trị nào . Dấu * là các chữ số sau :1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Bài 96-SGK: LUYỆN TẬP TiẾT 22: SỐ HỌC 6 Bài 97-SGK: Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện : Số đó chia hết cho 2; Số đó chia hết cho 5. Bài 96-SGK: Không có giá trị nào . Dấu * là các chữ số sau : 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. a) Các số chia hết cho 2 là : 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là : 405; 450; 540. Dùng cả ba chữ số 4, 5, 3 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số : Lớn nhất chia hết cho 2; Nhỏ nhất chia hết cho 5. ? 534 345 LUYỆN TẬP TiẾT 22: SỐ HỌC 6 Câu Đúng Sai a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5. e) Số có tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2. f) Số không chia hết cho 5 thì tận cùng bằng 1. Bài tập : Đánh dấu X vào ô thích hợp trong các câu sau : X X X X X X LUYỆN TẬP TiẾT 22: SỐ HỌC 6 Bài 97-SGK: Bài 96-SGK: a) Các số chia hết cho 2 là : 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là : 405; 450; 540. Bài 99-SGK: Tìm số tự nhiên có hai chữ số , các chữ số giống nhau , biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3. Giải Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0). Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8. Và aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8 . Vậy số cần tìm là 88 . Không có giá trị nào . Dấu * là các chữ số sau : 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. LUYỆN TẬP TiẾT 22: SỐ HỌC 6 a) Các số chia hết cho 2 là : 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là : 405; 450; 540. Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0). Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8. Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8 . Bài 97-SGK: Bài 96-SGK: Bài 99-SGK: Vậy số cần tìm là 88 . Không có giá trị nào . Dấu * là các chữ số sau : 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. LUYỆN TẬP TiẾT 22: SỐ HỌC 6 Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau ). Bài 100-SGK: Vì n 5, ta có kết luận gì ? Vì n là năm ô tô đầu tiên ra đời , chữ số hàng nghìn là mấy ? LUYỆN TẬP TiẾT 22: SỐ HỌC 6 Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau ). Giải Bài 100-SGK: Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 Ta có : n = abbc . Vì n 5 và c {1; 5; 8} nên c = 5. Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1, b = 8. ¢ : Dïng c¶ ba ch ÷ sè 6,0,5 h·y ghÐp thµnh sè tù nhiªn lín nhÊt vµ chia hÕt cho 5 H : Dïng c¶ ba ch ÷ sè 5,6,9 h·y ghÐp thµnh sè tù nhiªn lín nhÊt vµ chia hÕt cho 5 U : Sè chia hÕt cho 2 nhng kh«ng chia hÕt cho 5 B : Sè chia hÕt cho 5 nhng kh«ng chia hÕt cho 2 P : Dïng c¶ ba ch ÷ sè 9,0,5 h·y ghÐp thµnh sè tù nhiªn lín nhÊt vµ chia hÕt cho 2 vµ cho 5 N : Số tự nhiên lớn nhất có 2 chữ số không chia hết cho cả 2 và 5 I : Sè chia hÕt cho c¶ 2 vµ 5 950 204 605 115 965 510 99 P u ¢ B h i n ô chữ bí mật B ô i p h Ê n LUYỆN TẬP TiẾT 22: SỐ HỌC 6 a) Các số chia hết cho 2 là : 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là : 405; 450; 540. Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0). Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8. Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8 . Bài 97-SGK: Bài 96-SGK: Bài 99-SGK: Vậy số cần tìm là 88 . ` Bài tập về nhà : Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Xem lại các bài tập đã giải . BT: 123, 124, 125, 127 – Tr18 (SBT) Không có giá trị nào . Dấu * là các chữ số sau : 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. LUYỆN TẬP TiẾT 22: SỐ HỌC 6 Bài tập : Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n + 6) chia hết cho 2. + Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k ( k N ) n + 6 = 2k + 6 như thế nào với 2 ? => Kết luận bài toán + Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k + 1( ( k N) n + 3 = 2k + 4 như thế nào với 2 ? Hướng dẫn : giờ học của chúng ta đến đây là hết rồi xin trân trọng cảm ơn quí thầy cô và các con
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_22_luyen_tap_ban_hay.ppt