Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Nguyễn Hương Trang

Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố

Dạng 2: Toán giải

Cách xác định số lượng

ước của một số:

 

ppt20 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 30/03/2022 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Nguyễn Hương Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng các thầy cô 
về dự giờ số học lớp 6/10 
Gv : Nguyễn Hương Trang 
Tổ : Toán 
HỘI GIẢNG TRƯỜNG NGUYỄN TRỌNG KỶ 
NĂM HỌC 2011 - 2012 
Câu 1: Phát biểu thế nào là phân tích 1 số ra thừa số 
nguyên tố ? 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 2: Làm bài 127/50 
- Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết số đó chia hết cho những số nguyên tố nào ? 
a. 225 b. 1800 c. 1050 
 Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số nguyên 
tố là gì ? 
225 = 3 2 .5 2 
1800 = 2 3 .3 2 .5 2 
1050 = 2.3.5 2 .7 
7 
5 
3 
3 
2 
2 
3 
5 
5 
Tiết 28 : LUYỆN TẬP 
1. Sửa bài tập : 
Bài 127/50 
2. Luyện tập : 
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 
Bài 1 : Tìm tất cả các ước của các số sau : 
Bài 1 : 
a = 2.3.5 
b) b = 2 5 
a) a = 2.3.5 
b) b = 2 5 
Ư(a ) = { 
Ư(b ) = { 
1; 
2; 3; 5; 
30} 
1; 
2; 
2 2 ; 
2 3 ; 
2 4 ; 
2 5 
32 
16; 
8; 
4; 
} 
6; 
10; 
15; 
c) c = 3 2 . 7 = 3.3.7 
Ư(c ) = { 
1; 
3; 7; 
3 2 ; 
21; 
63} 
9; 
c) c = 3 2 . 7 
1. Sửa bài tập : 
Bài 127/50 
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 
Bài 2: 
Phân tích các số sau ra thừa số 
nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của 
mỗi số : 28 ; 42 ; 75 ; 50 
Bài 1: 
Bài 2: 
2. Luyện tập : 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
Tiết 28 : LUYỆN TẬP 
Nhóm 1: phân tích số 28 
Nhóm 2: phân tích số 42 
Nhóm 4: phân tích số 50 
Nhóm 3: phân tích số 75 
Thời gian làm bài 1 phút 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
Nhóm 1: phân tích số 28 
Nhóm 2: phân tích số 42 
Nhóm 4: phân tích số 50 
Nhóm 3: phân tích số 75 
28 = 2 2 .7 
75 = 3.5 2 
42 = 2.3.7 
28 
2 
2 
14 
7 
75 
25 
5 
1 
3 
5 
5 
42 
21 
7 
2 
3 
7 
1 
50 
25 
5 
1 
2 
5 
5 
50 = 2.5 2 
¦( 28 )= {1; 2; 7; 
¦( 42 ) = {1; 
¦( 75 )= {1; 3; 5; 
¦( 5 0 )= {1; 2; 5; 
Bài 2: 
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của mỗi số : 28 ; 42 ; 75 ; 50 
6; 
14; 
21; 
2; 3; 7; 
42} 
15; 
25; 
75} 
10; 
25; 
50} 
7 
1 
14; 
4; 
28} 
1. Sửa bài tập : 
2. Luyện tập : 
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 
Bài 1: 
Bài 2: 
Dạng 2: Toán giải 
Bài 3 : ( Bài 131/50) 
a. Tích của hai số tự nhiên bằng 42 . Tìm mỗi số . 
a, b có mối quan hệ gì với 42 ? 
a,b  Ư(42) 
Ư(42)={1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} 
* Các cặp số a, b có tích bằng 42 là : 
1 và 42 ; 
2 và 21 ; 
3 và 14 ; 
6 và 7 . 
b. Tích của hai số tự nhiên a và b 
bằng 30 . Tìm a và b, biết rằng a < b. 
a, b là gì của 30 ? 
a, b  ¦(30)= {1; 2; 3; 5; 
6; 
10; 
15; 
30} 
a 
1 
2 
3 
5 
b 
30 
15 
10 
6 
Tiết 28 : LUYỆN TẬP 
Gọi a, b là hai số có tích bằng 42 
Khi đó 
Gọi hai số đó là a, b 
1. Sửa bài tập : 
2. Luyện tập : 
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 
Bài 1: 
Bài 2: 
Dạng 2: Toán giải 
Bài 3: 
Bài 4: 
Bài 4: 
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp 
số bi đó vào các túi sao cho số bi ở 
mỗi túi đều bằng nhau . Hỏi Tâm có 
thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? 
( kể cả trường hợp xếp vào một túi ) 
Số túi sẽ như thế nào với tổng số bi ? 
Giải : 
Gọi a là số túi Tâm xếp bi vào 
Khi đó 
 a  Ư(28) 
= {1; 2; 4; 7; 14; 28} 
Vậy số túi Tâm có thể xếp bi vào là : 
 1; 2; 4; 7; 14; 28 
Tiết 28 : LUYỆN TẬP 
Khi đó 28 như thế nào với a ? 
Ư(28) 
1. Sửa bài tập : 
2. Luyện tập : 
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 
Bài 1: 
Bài 2: 
Dạng 2: Toán giải 
Bài 3: 
Bài 4: 
Tiết 28 : LUYỆN TẬP 
* Cách xác định số lượng ước của 
một số : 
Nếu m = a x thì m có x +1 ước 
Nếu m = a x .b y thì m có 
(x +1).(y +1) ước 
Nếu m = a x .b y .c z thì m có 
(x +1).(y +1).(z +1) ước 
VD: 
b) b = 2 5 
c) c = 3 2 . 7 
Bài 1 
có 5 + 1 = 6 ước 
có (2+1)(1+1) = 6 ước 
Ư(b ) = { 1; 2; 4; 8; 16; 32} 
Ư(c ) = { 1; 3; 7; 9; 21; 63} 
* Cách xác định số lượng 
ước của một số : 
B 
6 
A 
8 
D 
5 
C 
7 
Làm lại 
Đáp án 
Hoan hô ! Đúng rồi ! 
Tiếc quá ! Bạn chọn sai rồi ! 
Bài tập trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng : 
a. Số lượng ước của 42 = 2.3.7 là : 
B 
4. 5 2 
A 
2 2 .5 2 
D 
Kết quả khác 
C 
20.5 
Làm lại 
Đáp án 
Hoan hô ! Đúng rồi ! 
Tiếc quá ! Bạn chọn sai rồi ! 
Bài tập trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng : 
b. Dạng phân tích ra TSNT của 100 là : 
Bài tập trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng : 
c. Cho a = 7.11 . Tất cả ước của a là : 
A 
1; 7; 11 
C 
1; 7; 11; 77 
D 
 7; 11; 77 
B 
 7; 11 
Làm lại 
Đáp án 
Hoan hô ! Đúng rồi ! 
Tiếc quá ! Bạn chọn sai rồi ! 
A 
1; 2 
B 
1; 2; 4; 8; 16 
D 
Kết quả khác 
C 
1; 2; 8; 16 
Làm lại 
Đáp án 
Hoan hô ! Đúng rồi ! 
Tiếc quá ! Bạn chọn sai rồi ! 
Bài tập trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng : 
d. Cho b = 2 4 . Tất cả ước của b là : 
Bài tập trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng : 
e. Cho c = 2 2 .3.7. Tất cả ước của a là : 
A 
1; 2; 3; 7; 42 
C 
1;2;3;4;6;7;12;14;21;28;42;84 
D 
1; 2; 3; 7; 84 
B 
 2; 3; 7 
Làm lại 
Đáp án 
Hoan hô ! Đúng rồi ! 
Tiếc quá ! Bạn chọn sai rồi ! 
SNT có dạng phân tích 
ra TSNT là chính nó 
Hợp só có dạng phân tích 
ra TSNT là tích các SNT 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Nắm chắc cách phân tích một số ra TSNT. 
 Biết tìm tất cả các ước của một số từ dạng 
phân tích ra TSNT của chúng . 
 BTVN: 133/51 SGK 
 161; 162; 163; 164/ 22 SBT 
- Đọc trước bài “ Ước chung và bội chung ” 
Bài 133/51: 
Phân tích số 111 ra TSNT rồi tìm tập hợp ước của 111. 
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp : **.* = 111 
 ** và * là gì của 111? 
 Ta đã có Ư(111) ở câu a từ đó tìm * và **. Chú ý ** 
là số có 2 chữ số . 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO 
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC. 
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT! 
Tiết học kết thúc 
 Viết số đó dưới dạng tích 
 các thừa số nguyên tố 
Số ngtố có dạng phân tích 
ra TSNT là chính nó 
Hợp số có dạng phân tích 
ra TSNT là tích các SNT 
Phân tích một số ra TSNT 
Tìm tất cả ước của 
các số đó 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_28_luyen_tap_nguyen_huong_trang.ppt
Bài giảng liên quan