Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập 1 - Trường THCS Kim Lan

Quy tắc :

Bước 1: Tìm BCNN của các số đã cho.

Bước 2: Tìm bội của BCNN , đó chính là bội chung của các số đã cho .

Bài 4 . Bài 154 - SGK - trang 59 .

Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2 , hàng 3 , hàng 4 , hàng 8 đều vừa đủ hàng . Biết số học sinh của lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60 . tính số học sinh của lớp 6C .

 

ppt7 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập 1 - Trường THCS Kim Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường Trung học cơ sở Kim Lan 
Số học lớp 6 
Năm học 2010 – 2011 
2 . Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố . 
Tìm BCNN (8 ; 9 ; 11) ; 
BCNN(25 ; 50) ; 
BCNN(24 ; 40 ; 168) . 
 Kiểm tra bài cũ 
1 . Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? Em có nhận xét gì về BCNN với các BC của các số đó ? 
Tìm BCNN (12 ; 10 ; 15) = ? 
Ta có : 12 = 2 2 . 3 ; 10 = 2 . 5 ; 15 = 3 . 5 . 
Vậy BCNN(12 ; 10 ; 15) = 2 2 . 3 . 5 = 60 . 
BCNN(8 ; 9 ; 11) = 8 . 9 . 11 = 792 ; 
BCNN(24 ; 40 ; 68) = 2 3 . 3 . 5 . 7 = 840 . 
BCNN(25 ; 50) = 50 ; 
Tiết 35 
Luyện tập 1 
1. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN : 
Ví dụ: 
Cho A = 
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. 
Giải : 
Từ x 8 ; x 18 ; x 30 
  x  BC(8 ; 18 ; 30) 
BCNN ( 8, 18, 30) = 2 3 . 3 2 . 5 = 360 . 
Em hãy cho biết BC (8 ; 18 ; 30) có quan hệ như thế nào với BCNN(8 ; 18 ; 30) ? 
Vì BC(8 ; 18 ; 30) = B(360) . 
Do đó ta có : BC(8 ; 18 ; 30) = 
Do x < 1000 nên x nhận các giá trị : 0 ; 360 ; 720 . 
Vậy : A = {0; 360; 720}. 
Hãy tìm B(360) 
{0 ; 360 ; 720 ; 1080 ; ... } 
B(360) = 
Kết hợp điều kiện x < 1000 em hãy cho biết x nhận những giá trị nào ? 
Hãy tìm BCNN(8 ; 18 ; 30) 
Qua ví dụ trên em hãy cho biết muốn tìm BC thông qua bội chung nhỏ nhất em làm như thế nào ? 
Vậy tập hợp A bao gồm những phần tử nào ? 
Quy tắc : 
Bước 1 : Tìm BCNN của các số đã cho. 
Bước 2 : Tìm bội của BCNN , đó chính là bội chung của các số đã cho . 
2 . Luyện tập : 
Bài 1 . Tìm số tự nhiên a biết a < 1000 ; a 60 và a 280 . 
Giải : 
Vì a < 1000  a {0 ; 840} . 
60 = 2 2 . 3 . 5 ; 280 = 2 3 . 5 . 7 
 BCNN(60 ; 280) = 2 3 . 3 . 5 . 7 = 840 
Vậy BC(60 ; 280) = {0 ; 840 ; 1680 ; ...} 
Từ a 60 và a 280  a  BC(60 ; 280) và a < 1000 . 
M 
M 
Bài 2 . Bài 152 - SGK - trang 59 : 
Bài 3 . Bài 153 - SGK - trang 59 : 
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 . 
 
a  BC(15 ; 18) 
 và a nhỏ nhất khác 0 . 
Bài giải : 
Từ a 15 
a 18 
M 
M 
15 = 3 . 5 ; 18 = 2 . 3 2 
 BCNN(15 ; 18) = 2 . 3 2 . 5 = 90 
BC(15 ; 18) = {0 ; 90 ; 180 ; 270 ; ... } 
Vì a nhỏ nhất và a khác 0 nên a = 90 . 
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0. Biết rằng a 15 ; a 18 
Bài giải : 
Ta có : 30 = 2 . 3 . 5 ; 45 = 3 2 . 5 
 BCNN(30 ; 45) = 2 . 3 2 . 5 = 90 
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là : 
0 ; 90 ; 180 ; 270 ; 360 ; 450 . 
BC(30 ; 45) = {0 ; 90 ; 180 ; 270 ; 360 ; 450 ; 540 ; ... } 
Bài 4 . Bài 154 - SGK - trang 59 . 
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2 , hàng 3 , hàng 4 , hàng 8 đều vừa đủ hàng . Biết số học sinh của lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60 . tính số học sinh của lớp 6C . 
Gọi số học sinh của lớp 6C là a và 35 < a < 60 . 
Bài giải 
Biết a 2 ; a 3 ; a 4 ; a 8 . 
M 
M 
M 
M 
BCNN(2 ; 3 ; 4 ; 8) = 2 3 . 3 = 24 . 
Suy ra a  BC(2 ; 3 ; 4 ; 8) 
Vì 35 < a < 60  a = 48 . 
Vậy lớp 6C có 48 học sinh . 
BC(2 ; 3 ; 4 ; 8) ={0 ; 24 ; 48 ; 72 ; ...} 
 Học cách tìm BCNN , cách tìm bội chung thông qua BCNN . 
 Học ôn lại bài . Chú ý học thuộc các định nghĩa , các chú ý và quy tắc tìm BCNN để vận dụng khi giải bài tập . 
- Làm các bài tập 189 ; 190 ; 191 ; 192 (SBT - trang 25) . 
 Hướng dẫn học ở nhà : 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_35_luyen_tap_1_truong_thcs_kim_l.ppt