Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập - Trường THCS Thái Xuyên
1. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
2. Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn,
mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
NHiệt liệt chào đón các thầy cô về dự giờ toán lớp 6b Giáo viên trường T.H.C.S Thái Xuyên Câu1: Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? Kiểm tra bài cũ Câu2: Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? * Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . * Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng . - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đ ó là BC cần tìm . * Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN: Bài2: Tìm BCNN(4,6) Ta có : 6 = 2.3 4 = 2 2 BCNN(4,6) = 2 2 .3 = 12 BC(4, 6) = Hay Bài1: Tìm BC (4, 6) B(6) = B(4) = BC(4,6) = ị BC (4,6) = 12; 24; Tiết 35. Luyện tập 1. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . 2. Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng . - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đ ó là BC cần tìm . 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN II. Bài tập vận dụng I. Kiến thức cần nhớ Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ? Vì x 8 x 18 x 30 Ta có : 8 = 2 3 18 = 2.3 2 30 = 2.3.5 BCNN(8,18,30) = BC (8,18,30) = Mặt khác : x < 1000 * Bài tập : Cho A = 2 3 . 3 2 . 5 = 360 1. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . 2. Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng . - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đ ó là BC cần tìm . 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Cho A = Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ? Giải : Vì x 8 x 18 x 30 Ta có : 8 = 2 3 18 = 2.3 2 30 = 2.3.5 BCNN(8,18,30) = 2 3 . 3 2 . 5 = 360 BC (8,18,30) = Mặt khác : x < 1000 * Bài tập : * Bài 153 ( SGK- Trang 59 ) Tìm các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45 Giải : Ta có 30 = 2. 3. 5 45 = 3 2 . 5 BCNN (30, 45) = BC(30,45) = Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0; 90; 180; 270; 360; 450. II. Bài tập vận dụng I. Kiến thức cần nhớ 2. 3 2 . 5 = 90 Tiết 35. Luyện tập 1. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . 2. Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng . - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đ ó là BC cần tìm . 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN * Bài tập : * Bài 153 (SGK- Trang 59 ) I. Kiến thức cần nhớ II. Bài tập vận dụng * Bài 152 (SGK- Trang 59 ) biết a 15 và a 18 Ta có 15 = 3.5 18 = 2.3 2 BCNN (15, 18) = a = 90 Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, 2. 3 2 . 5 = 90 , nhỏ nhất , Mặt khác a 15 a 18 Vì Giải : Tiết 35. Luyện tập 1. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . 2. Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đ ó là BC cần tìm 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN * Bài tập : * Bài 153 (SGK- Trang 59 ) I. Kiến thức cần nhớ II. Bài tập * Bài 152 (SGK- Trang 59 ) * Bài 154 (SGK- Trang 59 ) Gọi số học sinh lớp 6C là a a 2, a 3, a 4, a 8 35 < a < 60 Vì a 2, a 3, a 4, a 8 Th ì a phải tho ả mãn ĐK sau : Tiết 35. Luyện tập (vì 8 2, 8 4) Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8, đ ều vừa đủ hàng . Biết số học sinh trong lớp đ ó trong khoảng từ 35 đ ến 60. Tính số học sinh của lớp 6C * Bài 154 (SGK- Trang 59 ) Mặt khác : 3 và 8 nguyên tố cùng nhau 3.8 = 24 Vì 35 < a < 60 a = 48 Vậy số học sinh lớp 6C là 48 Giải : Hướng dẫn về nh à - Ghi nhớ cách tìm BCNN và biết tìm BC của hai hay nhiều số . - Biết tìm BC thông qua tìm BCNN, biết vận dụng vào làm bài tập . - Làm bài tập : 155-158 (SGK – Trang60) a b Ư CLN(a,b ) BCNN(a,b ) Ư CLN(a,b ). BCNN(a,b ) a.b 6 4 2 12 24 24 150 20 28 50 15 50 * Bài 155 (SGK): Cho bảng a. Đ iền vào các ô trống của bảng . b. Ư CLN(a,b ). BCNN(a,b ) = a.b Ư CLN(a,b ) = BCNN(a,b ) = Ư 3000 3000 300 10 giờ học kết thúc chúc các thầy cô mạnh khoẻ chúc các em chăm ngoan học giỏi 1. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . 2. Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó . - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đ ó là BC cần tìm 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN * Ví dụ 3: * Bài 153 (SGK- Trang 59 ) A. Kiến thức cần nhớ B. Bài tập * Bài 152 (SGK- Trang 59 ) * Bài 154 (SGK- Trang 59 ) Gọi số học sinh lớp 6C là a a 2, a 3, a 4, a 8 35 < a < 60 Vì a 2, a 3, a 4, a 8 Th ì a phải tho ả mãn ĐK sau : Tiết 35. Luyện tập (vì 8 2, 8 4) Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8, đ ều vừa đủ hàng . Biết số học sinh trong lớp đ ó trong khoảng từ 35 đ ến 60. Tính số học sinh của lớp 6C * Bài 154 (SGK- Trang 59 ) Mặt khác : 3 và 8 nguyên tố cùng nhau 3.8 = 24 Vì 35 < a < 60 a = 48 Vậy số học sinh lớp 6C là 48 Giải : Hướng dẫn về nh à a. Đ iền vào các ô trống của bảng . b. So sánh tích Ư CLN(a,b ). BCNN(a,b ) với tích a.b Ư CLN(a,b ). BCNN(a,b ) = a.b a b Ư CLN(a,b ) BCNN(a,b ) Ư CLN(a,b ). BCNN(a,b ) a.b 6 4 2 12 24 24 150 20 28 50 15 50 Ư CLN(a,b ) = BCNN(a,b ) = Ư + Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? + Tìm BC (4, 6) Kiểm tra bài cũ + Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? + Tìm BCNN(4,6) + Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . B(6) = B(4) = Ta có : BC(4,6) = + Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . Ta có : 6 = 2.3 4 = 2 2 BCNN(4,6) = 2 2 .3 = 12 - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đ ó là BC cần tìm * Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN: Câu 1: Câu 2: BC(4, 6) = Hay Tiết 35. Luyện tập Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ? Vì x 8 x 18 x 30 Ta có : 8 = 2 3 18 = 2.3 2 30 = 2.3.5 BCNN(8,18,30) = BC (8,18,30) = Mặt khác : x < 1000 1. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . 2. Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó . - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đ ó là BC cần tìm 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN B. Bài tập A. Kiến thức cần nhớ * Ví dụ 3: Cho A = 2 3 . 3 2 . 5 = 360 1. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . 2. Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó . - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đ ó là BC cần tìm 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Cho A = Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ? Vì x 8 x 18 x 30 Ta có : 8 = 2 3 18 = 2.3 2 30 = 2.3.5 BCNN(8,18,30) = 2 3 . 3 2 . 5 = 360 BC (8,18,30) = Mặt khác : x < 1000 * Ví dụ 3: Tiết 35. Luyện tập * Bài 153 ( SGK- Trang 59 ) Tìm các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45 Ta có : 30 = 2. 3. 5 45 = 3 2 . 5 BCNN (30, 45) = 2. 3 2 . 5 = 90 BC (30, 45) = Vì BC (30, 45) < 500 Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0; 90; 180; 270; 360; 450 B. Bài tập A. Kiến thức cần nhớ + Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? Kiểm tra bài cũ + Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? + Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đ ó . + Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . - Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng . - Bước3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. - Bước1: Tìm BCNN - Bước2: Nhân BCNN lần lượt với các số 0;1;2;3; Các tích đó là BC cần tìm. * Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN: + Tìm BCNN(4,6) Ta có: 6 = 2.3 4 = 2 2 BCNN(4,6) = 2 2 .3 = 12 BC(4, 6) = Hay + Tìm BC (4, 6) B(6) = B(4) = BC(4,6) =
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_35_luyen_tap_truong_thcs_thai_xu.ppt