Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Tôn Nữ Bích Vân
Thực hiện phép nhân hoặc chia hỗn
số bằngcách viết hỗn số dưới dạng phân số:
Bài 3:
Viết hỗn số dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số rồi dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 4:
a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số
đó với 2.
Ví dụ: 37: 0,5 = 37.2 = 74
102 : 0,5 = 102. 2 = 204
Hãy giải thích vì sao làm như vậy ?
b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự chia một
số cho 0,25; cho 0,125.Cho các ví dụ minh hoạ.
Giáo viên: Tôn Nữ Bích VânTrường THCS Nguyễn Khuyến Đà Nẵng LUYỆN TẬP Số học 6 Tiết 90: Kiểm tra bài cũ a)Viết dưới dạng hỗn số: b)Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : c)Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân ): 7dm ; 65 cm ; 42 mm. d)Viết các số thập phân sau dạng phân số thập phânvà dưới dạng dùng kí hiệu % : 2,8 ; 1,23. Luyện tập Tiết 90: Bài 1: Khi cộng hai hỗn số và bạn Bình làm như sau: a) Bạn Bình đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào? b) Có cách nào tính nhanh hơn không? *Dạng 1: Cộng ,trừ hai hỗn số a)Bạn Bình đã tiến hành cộng hai hỗn số bằng cách viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện cộng hai phân số đó. Giải: b) Có cách tính nhanh hơn như sau: Bài 2: D ạng 2:Nhân,chia hai hỗn số Giải: Thực hiện phép nhân hoặc chia hỗn số bằngcách viết hỗn số dưới dạng phân số: Bài 3: Bạn Hoàng làm phép nhân như sau: Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó? Giải: Vi ết hỗn số dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số rồi dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Giải: a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ: 37: 0,5 = 37.2 = 74 102 : 0,5 = 102. 2 = 204 Hãy giải thích vì sao làm như vậy ? b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự chia một số cho 0,25; cho 0,125.Cho các ví dụ minh hoạ. Bài 4: 37: 0,5 = 37: = 37.2 = 74 102 : 0,5 = 102: = 102.2 = 204 a) a:0,5 = a: = a.2 Bài 4: *Khi chia một số cho 0,125 ta chỉ việc nhân số đó với 8. a:0,125 = a: = a.8 Ví dụ: 27: 0,25 b) Khi chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4. a:0,25 = a: = a.4 Ví dụ: 23: 0,125 = 27.4 = 108 = - 203. 4 = - 812 -203 : 0,25 = 23.8 = 184 = -34.8 = - 262 - 34 : 0,125 Ghi nhớ: *Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2 . a : 0,5 = a.2 *Khi chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4 . a : 0,25 = a.4 *Khi chia một số cho 0,125 ta chỉ việc nhân số đó với 8 . a : 0,125 = a.8 = À. = B. = B À N À *M ỗi nhóm 3 em và 1 giấy trong chung cho cả nhóm . *Em hãy tính giá trị của các biểu thức sau rồi điền chữ tương ứng với kết quả tìm được vào ô chữ ,em sẽ biết tên một điểm du lịch thú vị. Bài 4:Hoạt động nhóm: Dạng 3:Tính giá trị biểu thức: Giải: Chú ý: C ó thể dùng quy tắc xoá dấu ngoặc và các tính chất của phép cộng để tính hợp lý Toàn cảnh Bà nà Trên đỉnh Bà nà BÀ NÀ điểm du lịch thú vị Cách tính điểm: -Mỗi câu đúng được 3 điểm,mỗi câu sai bị trừ 1 điểm. -Đội làm xong trước được cộng 2 điểm thưởng. -Đội nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Luật chơi: -Mỗi đội hội ý phân công : mỗi bạn làm một câu ở bảng phụ. -Hội ý xong sắp thành hàng dọc. -Người đứng đầu nhận một viên phấn. -Sau hiệu lệnh “Bắt đầu”,người thứ nhất lên làm câu a) rồi chuyền phấn cho người thứ 2. -Cứ tiếp tục cho đến người cuối cùng. Số người chơi: Đội A : 6 em (tổ 1,2) Đội B: 6 em (tổ 3,4) Bài 5: Trò chơi tiếp sức Bài 5: Trò chơi tiếp sức Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu % Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân : d) 6% e) 65% g) 312% Bài tập nâng cao: Tính hợp lý : Giải: Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập :106,107,108 sách giáo khoa , 117,118,119,149 sách bài tập. Bài tập mới: Tính hợp lý: Chuẩn bị “ LUYỆN TẬP ”. CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_90_luyen_tap_ton_nu_bich_van.ppt
- la_paloma.mid