Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 1 - Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức - Ngô Văn Thiện
MỤC TIÊU:
HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
HS nắm vững được khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
HS thực hiên thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
GV: Giáo án điện tử, phấn, bảng.
HS: SGK; Bảng phụ.
TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
Kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề .
Nội dung bài mới.
BÀI GIẢNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Người soạn: Ngô Văn Thiện Ngày soạn : 10/10/2010 Ngày giảng: NỘI DUNG CHÍNH: MỤC TIÊU BÀI HỌC. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC MỤC TIÊU: HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. HS nắm vững được khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. HS thực hiên thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án điện tử, phấn, bảng. HS: SGK; Bảng phụ. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề . Nội dung bài mới. Phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số? Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0 , ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia. đáp án: Công thức: Áp dụng tính: KIỂM TRA BÀI CŨ Cho a,b Z ; b ≠ 0 . khi nào thì ta nói a chia hết cho b ? Cho a,b Z ; b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho: a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Cho A và B là hai đa thức ( B ≠ 0) . Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho : A = B.Q Kí hiệu: Trong bài hôm nay chúng ta xét trường hợp đơn giản nhất , đó là phép chia đơn thức cho đơn thức. Tìm hiểu thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B . Trong đó: A : B : Q : Là đa thức bị chia. Là đa thức chia. Là đa thức thương. Tương tự với số nguyên. Ví dụ: § 10 : CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. QUY TẮC: Ta đã biết với thì : khi a b . khi a = b . ?1 làm tính chia : Dựa vào kiến thức trên làm ?1 Vậy chia hết cho khi nào? Ta nói: khi ?2 Tính : Với phép tính chia này ta thực hiện như thế nào ? Ta có : Vậy Tính : Ta có : Vậy Tương tự câu a. 1 em lên bảng làm câu b, cả lớp làm vào vở. Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? “Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của đơn thức B đều là biến của đơn thức A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong đơn thức A”. Trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết ? Là phép chia hết Là phép chia không hết Là phép chia không hết Là phép chia hết VD về phép chia hết và phép chia không hết: Phép chia hết : Phép chia không hết : Nhận xét: Quy tắc : muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trong trường hợp A chia hết cho B ) ta làm như sau : Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. II.Áp Dụng : Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B. Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau . Tìm thương trong phép chia biết đơn thức bị chia là , đơn thức chia là ?3 Ta có : Dựa vào quy tắc : Một em lên bảng làm Cả lớp làm vào vở . Cho . Tính giá trị của biểu thức P tại x = -3 và y = 1,005. Thực hiện phép tính: Thay số để tính giá trị của biểu thức: III. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP: Bài tập 60_SGK_Tr 27 Bài tập 61 (SGK_tr 27) Lớp hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên bảng làm. ( chia làm 3 nhóm) Bài tập 61 (SGK_tr 27) Hướng Dẫn Về Nhà: Quy Tắc chia đơn thức cho đơn thức. BTVN : 59;61_tr27 sgk và 39;40;41;42;43_tr 20 sbt. Học thuộc: KN về sự chia hết của đa thức A cho đa thức B. KN về sự chia hết của đơn thức A cho đơn thức B. KẾT THÚC BÀI GIẢNG chúc các em học tốt!
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_1_bai_10_chia_don_thuc_cho_don.ppt