Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 1 - Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Vũ Thị Phương
Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tuỳ ý A và B của cùng một biến ( B ? 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R, trong đó R bằng 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B).
Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.
Lưu ý
Khi thực hiện chia đa thức một biến
- Sắp xếp các đa thức theo cùng một thứ tự (lũy thừa
giảm dần của biến)
- Khi đặt phép chia, nếu đa thức bị chia khuyết hạng
tử bậc nào thì ta cần để trống ô đó.
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ Đại số lớp 8c Người thực hiện : Vũ Thị Phương Trường tH.CS Vạn Thái KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : a) Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B). b ) Chữa bài tập 64c ( tr 28 – SGK). Câu 2 : Thực hiện phép nhân hai đa thức sau (nhân theo cột dọc): (x 2 – 4x -3)(2 x 2 – 5x + 1) Đáp án : Câu 1 : a ) Quy tắc : Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. b) (3x 2 y 2 + 6x 2 y 3 – 12xy) : 3xy = xy + 2xy 2 - 4 Câu 2 : x 2 – 4x – 3 2x 2 – 5x + 1 x 2 – 4x – 3 + -5x 3 + 20x 2 + 15x 2x 4 – 8x 3 – 6x 2 2x 4 – 13x 3 + 15x 2 + 11x – 3 (x 2 – 4x – 3)(2x 2 – 5x + 1) = 2x 4 – 13x 3 + 15x 2 + 11x - 3 Kiểm tra lại tích (x 2 – 4x – 3) (2x 2 – 5x + 1) có bằng (2x 4 – 13x 3 + 15x 2 +11x – 3) hay không ? ?. Kiểm tra lại tích (x 2 – 4x – 3) (2x 2 – 5x + 1) có bằng (2x 4 – 13x 3 + 15x 2 +11x – 3) hay không ? ?. x 2 – 4x – 3 2x 2 – 5x + 1 x 2 – 4x – 3 + -5x 3 + 20x 2 + 15x 2x 4 – 8x 3 – 6x 2 2x 4 – 13x 3 + 15x 2 + 11x – 3 (x 2 – 4x – 3)(2x 2 – 5x + 1) = 2x 4 – 13x 3 + 15x 2 + 11x - 3 Giải : Chú ý: Người ta chứng minh đư ợc rằng đ ối với hai đa thức tuỳ ý A và B của cùng một biến ( B ≠ 0 ), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R , trong đ ó R bằng 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R đư ợc gọi là dư trong phép chia A cho B). Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết . Bài 67a ( SGK tr31 ). Sắp xếp đ a thức theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia: (x 3 – 7x + 3 – x 2 ) : ( x – 3); Bài 67a ( SGK tr31 ). Sắp xếp đ a thức sau theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia: ( x 3 – 7x + 3 – x 2 ) : ( x – 3) Giải (x 3 – x 2 – 7x + 3) : (x – 3) x 3 – x 2 – 7x + 3 x – 3 x 3 – 3x 2 x 2 + 2x – 1 2x 2 – 7x + 3 2x 2 – 6x -x + 3 -x + 3 0 (x 3 – x 2 – 7x + 3) : (x – 3) = x 2 + 2x - 1 Bài 69 (SGK,31) . Cho hai đa thức : A = 3x 4 + x 3 + 6x – 5 và đa thức B = x 2 + 1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R. Giải : 3x 4 + x 3 + 6x – 5 x 2 + 1 3x 4 + 3x 2 3x 2 + x – 3 x 3 – 3x 2 + 6x – 5 x 3 + x – 3x 2 + 5x – 5 – 3x 2 – 3 5x – 2 - - - (3x 4 + x 3 + 6x – 5) = (x 2 + 1)(3x 2 + x – 3 ) + (5x – 2) Viết A dưới dạng: A = B.Q + R Lưu ý Khi thực hiện chia đa thức một biến - Sắp xếp các đa thức theo cùng một thứ tự (lũy thừa giảm dần của biến) - Khi đặt phép chia, nếu đa thức bị chia khuyết hạng tử bậc nào thì ta cần để trống ô đó. Bài 68 (tr 31 – SGK): b) (125x 3 + 1) : (5x + 1) = [(5x) 3 + 1] : (5x + 1) = (5x + 1)[(5x) 2 – 5x.1 + 1 2 ] : (5x + 1) = 25x 2 – 5x + 1 c) (x 2 – 2xy + y 2 ) : (y – x) = (y – x) 2 : (y – x) = y - x Hướng dẫn về nhà Học bài, nắm vững các bước của “thuật toán” chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức A dưới dạng A = B.Q + R Bài tập về nhà: 67b, 70 (SGK_31,32) 48, 49 (SBT_8) Bài tập : Với giá trị nào của a thì đa thức x 3 – 7x 2 + ax chia hết cho đa thức x – 2. HD: Đặt phép chia, tiến hành chia bình thường cho đến khi dư cuối cùng là đa thức chỉ còn chứa a, cho dư cuối cùng bằng 0 để tìm a. TRÂN TRọNG CảM ƠN Quý THầY CÔ Và CáC EM !
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_1_bai_12_chia_da_thuc_mot_bien.ppt