Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 4 - Bài 3: Bất phương trình một ẩn - Dương Thị Hồng Quế
Bài toán:Bạn Nam có 25000 đồng. Nam muốn mua một cây bút giá 3000 đồng và một số quyển vở giá 2500 đồng một quyển. Tính số quyển vở Nam có thể mua được?
Hướng dẫn:
? Gọi số quyển vở Nam có thể mua được là x. Thì x thỏa mãn hệ thức nào?
Khi đó x phải thỏa mãn hệ thức 2500x + 3000 ? 25000
Hệ thức 2500x + 3000 ? 25000 là bất phương trình (BPT) bậc nhất một ẩn
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
Trường THCS Tân Hưng
Giáo viên thực hiện : Dương Thị Hồng Quế
Ki ểm tra bài cũ
Đáp án :
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x.
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu bởi S.
Hai phương trình có cùng tập nghiệm là hai phương trình tương đương .
Định nghĩa phương trình một ẩn ; Nêu khái niệm tập nghiệm của phương trình một ẩn ; Định nghĩa hai phương trình tương đương ?
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
1 . Mở đầu
Bài toán : B ạn Nam có 25000 đồng . Nam muốn mua một cây bút giá 3000 đồng và một số quyển vở giá 2500 đồng một quyển . Tính số quyển vở Nam có thể mua được ?
T uần 29
Tiết 62
Hướng dẫn :
? Gọi số quyển vở Nam có thể mua được là x. Thì x thỏa mãn hệ thức nào ?
* Khi đó x phải thỏa mãn hệ thức 2500x + 3000 25000
* Hệ thức 2500x + 3000 25000 là bất phương trình (BPT ) bậc nhất một ẩn
Vế trái
2500x +3000
Vế phải
25000
a)Hãy cho biết vế trái , vế phải của BPT x 2 6x – 5. b)Chứng tỏ các số 3; 4 và 5 đều là nghiệm , còn số 6 không phải là nghiệm của BPT .
?1
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
T uần 29
Tiết 62
Tr ả lời : a)Vế trái : x 2 vế phải : 6x – 5
b)Với x = 3 ta có 3 2 6.3 – 5 ( Đúng )
Với x = 4 ta có 4 2 6.4 – 5 ( Đúng )
Với x = 5 ta có 5 2 6.5 – 5 ( Đúng )
Với x = 6 ta có 6 2 6.6 – 5 ( Sai )
Vậy , 3; 4 và 5 là nghiệm còn 6 không phải là nghiệm của BPT
x 2 6x – 5
1.Mở đầu
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
T uần 29
Tiết 62
? Tính giá trị hai vế của BPT 2500x + 3000 25000 với x = 8 và x = 9.
Trả lời :
Khi x = 8 ta được 2500.8 + 3000 25000 ( Đúng ) .
Ta nói x = 8 là một nghiệm của BPT.
Khi x = 9 ta được 2500.9 + 3000 25000 ( Sai ) .
Ta nói x = 9 không phải là nghiệm của BPT.
1.Mở đầu
T uần 29
Tiết 62
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
1.Mở đầu
2. Tập nghiệm của bất phương trình
{ x/ x > 5 }
Biểu diễn tập nghiệm
0
5
(
Ví dụ 1 : Cho BPT x > 5 có tập nghiệm
Tập hợp tất cả các nghiệm của BPT được gọi là tập nghiệm của BPT. Giải BPT là tìm tập nghiệm của BPT đó
Ví dụ 2 : Cho BPT x 3 có tập nghiệm
{ x/ x 3 }
Biểu diễn tập nghiệm
0
]
3
?2
Hãy cho biết vế trái , vế phải và tập nghiệm của BPT x >3, BPT 3 < x và phương trình x = 3
Trả lời : BPT x > 3 có tập nghiệm { x/ x > 3}
BPT 3 3}
Phương trình x = 3 có tập nghiệm S = { 3}.
T uần 29
Tiết 62
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
1.Mở đầu
2. Tập nghiệm của bất phương trình
?3
Viết và biểu diễn tập nghiệm của BPT x - 2 trên trục số .
?4
Trả lời : ?3 BPT x - 2 có tập nghiệm { x / x -2 }
Biểu diễn tập nghiệm
-2
[
0
?4 BPT x< 4 có tập nghiệm {x / x < 4}
Biểu diễn tập nghiệm
)
0
4
Viết và biểu diễn tập nghiệm của BPT x < 4 trên trục số .
T uần 29
Tiết 62
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
1.Mở đầu
2. Tập nghiệm của bất phương trình
3. Bất phương trình tương đương
BPT x > 2 có tập nghiệm :
BPT 2 < x có tập nghiệm :
{x / x > 2}
{x / x > 2}
Hai BPT có cùng tập nghiệm là hai BPT tương đương
Ví dụ 3: x > 2 2 < x
? Hai BPT x > 5 và 5 x có tương đương hay không ? Vì sao ?
Trả lời :BPT x > 5 có tập nghiệm {x / x > 5}
BPT 5 x có tập nghiệm {x / x 5}
Vậy , x > 5 5 x
Bài tập
1
2
Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của BPT nào ? ( Chỉ nêu một BPT)
Hoạt động nhóm
6
0
]
a)
-1
0
)
d)
0
[
5
c)
0
(
2
b)
x 5
x < - 1
x > 2
x 6
Viết và biểu diễn tập nghiệm của BPT x 1 trên trục số
BPT x -2 có tập nghiệm { x / x 1}
Biểu diễn tập nghiệm
0
1
]
1 . B ất phương trình
2. Kiểm tra nghiệm của BPT
x = a gọi là nghiệm của BPT nếu ta thay x = a vào hai vế của BPT được một khẳng định đúng
3. Tập nghiệm của BPT
Tập nghiệm của BPT là tập hợp tấtcả các nghiệm của BPT đó
4. Biểu diễn tập nghiệm
[
]
0
0
)
0
a
a
(
0
a
a
{x / x a }
{x / x a }
{x / x a }
{x / x a }
Ghi nhớ
H ướng dẫn về nhà
1 .Học thuộc khái niệm BPT, tập nghiệm , phương trình tương đương .
2 . Làm bài tập 15; 16; 17; 18/ 43 (SGK)
3 . Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn .
4 . Hướng dẫn Bài 18/ 43 (SGK)
- Gọi vận tốc ôtô là x (km/h)
- Khi đó ta có BPT: (50 : x) + 7 < 9.
Chúc các em học tốt
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_4_bai_3_bat_phuong_trinh_mot_a.ppt



