Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 18: Luyện tập (Bản chuẩn kiến thức)
Dạng 1: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Bài 1: Tính
(x3 – 2x2 - 2x + 1):(x2 - 3x + 1)
(2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2):(x2 –x + 1)
Cách 2
Ta có: (x3 – 2x2 - 2x + 1)
= [(x3 + 1)– (2x2 + 2x)]
= [(x + 1)(x2 - x + 1) – 2(x+ 1)]
= (x + 1) (x2 - 3x + 1)
=> (x + 1) (x2 - 3x + 1):(x2 - 3x + 1) = x + 1
Vậy (x3 – 2x2 - 2x + 1):(x2 - 3x + 1) = x + 1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ ĐẠI SỐ LỚP 8C HÔM NAY Kiểm tra bài cũ Tính (x 3 – x 2 - 8x + 5):(x -3) Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B (B ≠ 0)? Chú ý: Hai đa thức A, B tùy ý của cùng một biến (B ≠ 0 ) tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R, trong đó R=0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B ( R được gọi là dư trong phép chia A cho B) R =0 phép chia A cho B là phép chia hết Tiết 18: LUYỆN TẬP Dạng 1: Chia đa thức một biến đã sắp xếp Bài 1: Tính (x 3 – 2x 2 - 2x + 1):(x 2 - 3x + 1) ( 2x 4 + x 3 – 3x 2 + 5x – 2 ):( x 2 –x + 1) Bài 1: Cách 2 Ta có: (x 3 – 2x 2 - 2x + 1 ) = [( x 3 + 1)– (2x 2 + 2x)] = [(x + 1)(x 2 - x + 1 ) – 2(x+ 1)] = (x + 1) (x 2 - 3x + 1 ) => (x + 1) (x 2 - 3x + 1):(x 2 - 3x + 1 ) = x + 1 Vậy (x 3 – 2x 2 - 2x + 1):(x 2 - 3x + 1) = x + 1 Bài 1b)Tính (2x 4 + x 3 – 3x 2 + 5x – 2):(x 2 –x + 1 ) Cách 2 = [ (2x 4 - 2x 3 +2x 2 ) + (3x 3 - 3x 2 + 3x) – ( 2x 2 - 2x+2 ) ] =[2x 2 (x 2 –x +1) +3x (x 2 –x +1) – 2 (x 2 –x +1) ] = (x 2 –x + 1 ) ( 2x 2 + 3x - 2) Vậy: (2x 4 + x 3 – 3x 2 + 5x – 2): (x 2 –x +1) =( 2x 2 + 3x - 2) (2x 4 + x 3 – 3x 2 + 5x – 2) Tính: (x 3 – x 2 - 8x + 5):(x -3) Cách2: Ta có (x 3 – x 2 - 8x + 5) = x 2 (x - 3) + 2x (x - 3) - 2 (x - 3) - 1 = (x - 3) (x 2 + 2x - 2 ) -1 Vậy (x 3 – x 2 - 8x + 5)= (x - 3) (x 2 + 2x - 2) - 1 = ( x 3 – 3x 2 ) + (2x 2 - 6x) – (2x - 6) - 1 Bài 2: Tính nhanh Dạng 2: Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi thực hiện chia đa thức cho đa thức. Bài 3: Tìm số a để đa thức 2x 3 - 5x 2 + 7x + a chia hết cho đa thức x - 2 Dạng 3: Tìm a để đa thức A chia hết cho đa thức B (B ≠ 0) x - 2 Vậy a = -10 đa thức 2x 3 - 5 x 2 + 7x +a chia hết cho đa thức x - 2 Đặt f(x) = 2x 3 - 5x 2 + 7x + a Ta có f(x) = (x-2).Q +R Thay x = 2 vào f(x) ta được f(2)=R Khi đó R = f(2)= 2. 2 3 – 5.2 2 + 7.2 + a = 10 + a. f (x) chia hết cho x – 2 10 + a = 0 a = -10 Cách 2: Vậy a = -10 đa thức 2x 3 - 5 x 2 + 7x +a chia hết cho đa thức x - 2 NHANH TAY, NHANH MẮT 1 2 4 5 7 8 9 6 3 X X O X X X X X X X X 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Nêu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B (trong trường hợp các hạng tử của đa thức A chia hết cho đơn thức B). Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không? Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không? Tìm số tự nhiên n để phép chia sau là phép chia hết. Tìm số tự nhiên n để phép chia sau là phép chia hết. Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi hạng tử của đa thức A chia hết cho đơn thức B Đa thức A chia hết cho đa thức B vì Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 2, y = -27 Giá trị của biểu thức C tại x = 2; y = - 27 là 10 Tìm số tự nhiên n để A chia hết cho B A = 6x n-1 y 6 - 5x n+1 y 4 ; B= 2x 3 y n 5 1 7 6 8 9 4 3 2 NHANH TAY, NHANH MẮT Tìm số tự nhiên n để A chia hết cho B A = 6x n-1 y 6 - 5x n+1 y 4 ; B= 2x 3 y n Dạng 4: Chia đa thức cho đơn thức Bài 4: Vậy A = 6x n-1 y 6 - 5x n+1 y 4 chia hết cho B= 2x 3 y n khi n = 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm và học các câu hỏi ôn tập trang 32. Làm các bài tập 75, 76, 78, 80 trang 33 sgk, Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương I Tìm các số nguyên n để là số nguyên CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ GIỜ
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_tiet_18_luyen_tap_ban_chuan_kien_thuc.pptx