Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập (Bản hay)
Kiến thức cần nhớ:
Quy tắc: A(B + C) = A.B + A.C
(A + B)(C + D) = A.C + A.D + B.C + B.D
Các dạng bài tập:
Dạng 1: Tính
Bài 10/ Sgk- tr 8 Thực hiện phép tính:
Tương tự về nhà: a, (2x – 1)(x2 - 2x - 11)
b, (2x - y)(4x2 – 4xy + y2)
c, (2x -1)(2x + 1)(x - 4)
Kiểm tra bài cũ: Câu 1 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. Câu 2 : Làm tính nhân Tiết 3 : LUYỆN TẬP 1, Kiến thức cần nhớ: 2, Các dạng bài tập: Quy tắc : A(B + C) = A.B + A.C (A + B)(C + D) = A.C + A.D + B.C + B.D * Dạng 1: Tính Bài 10/ Sgk- tr 8 Thực hiện phép tính: Tương tự về nhà: a, (2x – 1)(x 2 - 2x - 11) b, (2x - y)(4x 2 – 4xy + y 2 ) c, (2x -1)(2x + 1)(x - 4) Bài 12/ Sgk- tr 8 Tính giá trị của biểu thức: (x 2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x 2 ) trong mỗi trường hợp sau: a, x = 0 ; b, x =15; c, x = -15 Pp giải: - Rút gọn ( sử dụng quy tắc nhân đa thức ) -Tính giá trị của biểu thức. Tương tự về nhà: Tính giá trị của biểu thức: (x + 2)(x + 3) – (x – 2)(x + 5) tại x = -5 * Dạng 2: Tìm Bài 13/ Sgk- tr 9 . Tìm x biết Bài 14/ Sgk- tr 9 . Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192 Tương tự về nhà : (2x + 1)(3x - 2) + x(7 – 6x) = -21 Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: Theo đề bài ta có Vậy ba số chẵn tự nhiên liên tiếp cần tìm là: 46; 48; 50 Bài 14/ Sgk- tr 9 . Tương tự về nhà : Cho ba số tự nhiên liên tiếp. Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số sau là 50. Hỏi đã cho ba số nào? * Dạng 3: Chứng minh Bài 11/ Sgk- tr 8 . Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 Tương tự về nhà: (3x – 5)(2x + 11) – (2x + 3)(3x +7) Pp giải: - Rút gọn ( sử dụng quy tắc nhân đa thức ) - Kết luận Hướng Dẫn Về Nhà Về nhà xem lại các dạng đã làm. - Làm các bài tập tương tự đã giao. Đọc, soạn trước bài “ Hằng đẳng thức đáng nhớ”
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_tiet_3_luyen_tap_ban_hay.ppt