Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 57: Ôn tập chương 3 (Bản hay)

Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn :

ax + b = 0 ( a 0 )

Áp dụng : Tìm m để phương trình (3m - 9)x + 2011= 0 là phương trình bậc nhất ?

Để phương trình đã cho là phương trình bậc nhất thì :

Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?

Có một nghiệm duy nhất là : x = -b/a

Áp dụng : Giải phương trình

 

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 13/04/2022 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 57: Ôn tập chương 3 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÝnh chµo quý thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh 
vÒ dù giê häc h«m nay 
Tiết 57- Tuần 27 : ÔN TẬP CHƯƠNG III ( ĐẠI SỐ 8 ) 
ÔN TẬP CHƯƠNG III ( tt ) 
1/ Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn : 
ax + b = 0 ( a 0 ) 
2/ Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? 
Có một nghiệm duy nhất là : x = -b/a 
I) PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN SỐ 
 3/ Áp dụng : Giải phương trình 
2x + 6 = 0 
9 – 6x = 0 
 2x = -6 
 x = - 3 
 S= { -3 } 
 - 6x = - 9 
 x = 3/2 
 S= { 3/2 } 
Áp dụng : Tìm m để phương trình (3m - 9)x + 2011= 0 là phương trình bậc nhất ? 
Để phương trình đã cho là phương trình bậc nhất thì : 
a 0 3m – 9 0 m 3 
II)PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG: ax+b =0(a 0 ) 
50a/ 
50d/ 
III) PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 
1) Nêu dạng tổng Quát của phương trình tích ? 
A(x).B(x )=0 
2) Áp dụng : Giải phương trình sau : 
51b/ 
51d/ 
IV) PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU 
1/ Nêu phương pháp giải : 
 1) Tìm mẫu thức chung của phương trình 
 2) Tìm điều kiện xác định của phương trình 
 3) Quy đồng khữ mẫu 
 4) Giải phương trình đưa phương trình về 
 Dạng ax + b = 0 ( a khác 0 ) 
 5) So sánh kết quả với điều kiện ban đầu 
 để nhận hay loại nghiệm . 
 6)Trả lời tập nghiệm . 
2/ Áp Dụng : Giải các phương trình sau 
52b) 
52c) 
MTC : x(x-2) 
ĐKXĐ : x(x-2) 0 
GPT : 
S={ -1 } 
MTC : (x + 2)(x- 2) 
ĐKXĐ : (x + 2)(x-2) 0 
GPT: 
(1) 
(2) 
v) Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
1) Nêu phương pháp giải : 
Chọn ẩn số ( kèm theo đơn vị và điều kiện ) 
Tìm đại lượng tương quan 
Lập phương trình 
Giải phương trình , tìm nghiệm 
So sánh kết quả của nghiệm với ĐKXĐ của phương trình để nhận hay loại nghiệm 
Trả lời và thử lại 
2) Nêu các dạng của phương trình 
Dạng tìm số 
Dạng hình học 
Dạng chuyển động 
Dạng tổng hợp 
3) Áp Dụng 
* Dạng tìm số : 
Tử số của một phân số bé hơn mẫu số của nó 2 đơn vị . Nếu giảm tử số 3 đơn vị và tăng mẫu số 1 đơn vị thì được phân số bằng 2/3. Tìm phân số ban đầu ? 
Giải : Gọi : x là tử số của phân số ban đầu 
 (x+2) là mẫu số của phân số ban đầu 
 (x-3) là tử số sau khi giảm (x khác 3 ) 
 (x+3) là mẫu số sau khi tăng 
 Theo đề bài ta có phương trình : 
Vậy phân số ban đầu là 15/17 
2/ Dạng hình học : 
Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 20 mét , chu vi đo được 240 mét . Tính diện tích sân trường ? 
Giải : 
 Gọi x (m) là chiều rộng sân trường hình chữ nhật ( x > 0 ) 
 ( x + 20 ) m . Là chiều dài sân trường hình chữ nhật 
Theo đề bài ta có phương trình : 
 ( x + x + 20 ) . 2 = 240 
 2x + 20 = 120 
 2x = 100 
 x = 50 
Vậy Chiều rộng sân trường là : 50 mét 
 Chiều dài sân trường là : 50 + 20 = 70 mét 
 Diện tích sân trường là : 50 . 70 = 350 mét vuông 
3/ Dạng chuyển động : 
Một Canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ . Tính khoảng cách giữa hai bến A và B , biết rằng vận tốc dòng nước là 2 km/h 
 Giải 
Gọi : x (Km/h) là quảng đường AB (x>0) 
 x/4 km/h là vận tốc canô xuôi dòng 
 ( x/4 – 2) km/h là vận tốc canô khi nước yên lặng 
 (x/4 – 4 ) km/h là vận tốc canô ngược dòng 
Theo đề bài ta có phương trình 
Vậy hai bến sông A và B cách nhau 80 km 
Giải cách khác : 
Gọi : 
x (km/h) là vận tốc của canô khi nước yên lặng ( x > 0) 
(x+2) km/h là vận tốc canô xuôi dòng 
(x-2) km/h là vận tốc canô ngược dòng (x>2) 
4(x+2) km là quảng đường canô đi từ A đến B 
5(x-2) km là quảng đường canô đi từ B về A 
Theo đề bài ta có phương trình : 
 4(x+2) = 5(x-2) 
 4x + 8 = 5x – 10 
 - x = - 18 
 x = 18 
Vậy : Hai bến sông A và B cách nhau 80 km . 
4) Dạng tổng hợp : 
Một cửa hàng rau quả vừa nhận mua được 480 kg cà chua và khoai tây , trọng lượng khoai tây gấp 3 lần trọng lượng cà chua . Tính trọng lượng mỗi loại ? 
Giải : 
Gọi : x kg là trọng lượng cà chua ( x nguyên dương ) 
 3x kg là trong lượng khoai tây 
Theo đề bài ta có phương trình : 
 x + 3x = 480 
 4x = 480 
 x = 120 
Vậy Cửa hàng rau quả nhận : 
120kg cà chua và 360 kg khoai tây 
Dăn Dò : 
 * Hoàn chỉnh các bài tập đã làm 
 * Làm thêm các bài tập còn lại của sách giáo khoa . 
 * Làm thêm bài tập ở sách bài tập . 
 Trọng tâm : 
 Giải phương trình bậc nhất 
 Giải phương trình tích 
 Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
 Giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
 * Chuẩn bị làm kiểm tra 45 phút . 
 Xin chân thành cám ơn 
 Quý Thầy Cô 
 Về dự buổi học hôm nay 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_tiet_57_on_tap_chuong_3_ban_hay.ppt