Bài giảng Di truyền và công nghệ gen
NỘI DUNG
Chương I : Di truyền học, Công nghệ gen & ứng dụng
Chương II : Vật chất di truyền
Chương II : Cấu trúc hoạt động và biểu hiện gen
Chương IV: Di truyền vi sinh vật
Chương V : Nguyên lý & kỹ thuật cơ bản công nghệ gen
Chương VI : Phương pháp cơ bản sử dụng trong KTG
Chương VII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương VII: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể (tế bào chất)
Chương IX : Đột biến và ứng dụng
Chương X : Nguyên lí chọn giống
từ các đa bội thể: + Chủ động gây đột biến nhân tạo + Chọn lọc và củng cố giống qua nhiều thế hệ + Giống đủ điều kiện đưa vào sản xuất PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com 6. Kỹ thuật gen và chọn tạo giống a/ Một số thành tựu chủ yếu - Kỹ thuật gen có thể chuyển các gen mong muốn vào tế bào sinh vật, tạo các sinh vật chuyên gen cho các tính trạng quí mong muốn. - Hiện nay, nhiều gen chống sâu bệnh, diệt cỏ, gen chịu mặn chịu hạn... đã được chuyển vào nhiều giống cây trồng khác nhau như ngô, lúa, đậu tương, cải dầu, bông... - Năm 2003 diện tích trồng cây biến đổi gen đạt 67,7 triệu ha, tăng 40lần so với năm 1996 (1,7 triệu ha). Trong đó Mỹ 42,8 triệu ha (63%), Achentina 13,9 triệu ha (21%), Canada 4,4 triệu ha (6%), Brazin 3 triệu ha, Trung Quốc 2,8 triệu ha (gần 4%), Nam Phi trồng 0,4 triệu ha. - Số loại cây biến đổi gen ngày càng nhiều: đậu tương, bông, ngô, cải dầu (canola), cà chua...trong đó đậu tương 55%, bông 21%, cải dầu 16% diện tích đất trồng mỗi loại. - Nhiều động vật biến đổi gen như bò lợn, cừu, dê, cá cho thịt, sữa, lông năng xuất cao chất lượng tốt -Một số động vật biến đổi gen như lợn, cừu mang gen người cho các sản phẩm chữa bệnh, hoặc nội tạng thay cho người -Động vật được nhân bản vô tính ngày càng nhiều cừu Dolly, khỉ Rhesus (1997); bò (1998);1999- 2001 lợn, dê, mèo, ngựa, hổ năm 2005, chó được nhân bản vô tính - 2002 – Nhân bản vô tính người ? b/ Nguyên tắc chọn tạo giống nhờ kỹ thuật gen + Chọn mục đích + Tạo gen nguồn và chuyển gen + Kiểm tra gen được chuyển và hoạt động của gen + Kiểm tra các tính trạng, đặc điểm mới + Củng cố, ổn định và tăng hiệu quả và đưa vào sản xuất Nguyên tắc chung: Các máy phân tích hiện đại cũng chỉ cho “số liệu chết”, nhà khoa học phải biết khai thác để có “số liệu sống” 1. Đảm bảo tính trung thực, khoa học trong̀ lṍy mõ̃u phân tích 2. Số lượng cỏc thể trong mỗi mẫu đủ lớn, mẫu chọn đúng qui định đảm bảo tớnh ngẫu nhiờn 3. Lựa chọn phương pháp tính, công thức tính phù hợp với tập dữ liệu di truyền để giảm bớt sai số 4. Lựa chọn nhiều phương pháp khác phõn tớch khỏc nhau, chọn kết quả chung nhất để kết luận B. Phương phỏp lấy mẫu và thu thập số liệu di truyền Quần thể (ngụ, lỳa, cừu, cỏ Nhúm 1 N cỏ thể Nhúm 3 N cỏ thể Nhúm 2 N cỏ thể- Lấy mẫu lần1(vào thời gian x) - Lấy mẫu lần 1(vào thời gian z) - Lấy mẫu lần 1(vào thời gian y) Nhúm 3 N cỏ thểNhúm 1 N cỏ thể Nhúm 2 N cỏ thể Nhúm 3 N cỏ thể Nhúm 2 N cỏ thể Nhúm 1 N cỏ thể Vớ dụ: chọn mẫu Lấy n1 cỏ thể Lấy n2 cỏ thể Lấy n3 cỏ thể PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com C. Chọn lọc và giữ giống Vi sinh vật I. Phõn lập và tuyển chọn - Xỏc định mục đớch phõn lập (vi khuẩn (gõy bệnh, vi khuẩn cú hoạt tớnh probiotic), xạ khuẩn (sinh khỏng sinh, cú độc tố), nấm men, nấm mốc) - Tạo mụi trường phõn lập thớch hợp - Phõn lập tờn mụi trường đặc trưng (vớ dụ, phõn lập VSV sinh khỏng sinh phải thờm hàm lượng khỏng sinh đủ lớn để diệt bớt cỏc nhúm VSV khỏc) - Thử hoạt tớnh chủng VSVB đó phõn lập được - Xỏ định cỏc đặc điểm sinh lớ, sinh húa, di truyền của chủng giống, phõn loại theo Bergay - Ổn định giống (Cấy truyền nhiều lần để kiểm tra mức độ thuần chủng của chủng giống) - Phõn loại phõn tử để xỏc định chớnh xỏc đến loài - Giữ giống II. Một số phương phỏp giữ giống VSV 1. Giữ giống bằng kỹ thuật cấy truyền trờn thạch - Chủng giống dẫ được tuyển chọn, kiểm tra về đặc điểm phõn loại, cấy vào ống thạch nghiờng cú mụi trường nghốo dinh dưỡng thớch hợp - Cấy theo kiểu zigzag - Bao kớn, trỏnh tạp nhiễm - Ghi ngày thỏng, kớ hiệu chủng Ưu nhược điểm: + Dễ thực hiện, ớt tốn kộm, khụng đũi hỏi cỏc thiết bị phức tạp + Hạn chế: khụng giữ được lõu, dễ bị thoỏi húa giống 2. Giữ giống bằng phương phỏp làm mất nước trong mụi trường bảo quản: a. Giữ giống trờn đất, cỏt và silicagel: Bào tử nấm cú thể sống 4-5 năm khi bị làm khụ trong đất mà khụng bị thay đổi cỏc đặc tớnh sinh học. Silicagel, cỏt là chất mang được dựng phổ biến và cú hiệu quả đối với bảo quản nấm men, nấm sợi. b. Giữ giống trờn giấy: Nấm men và nấm sợi được làm khụ trờn giấy và sau đú được bọc bằng giấy bạc và đựng trong hộp kớn, giữ được lượng mẫu lớn, thời gian tương đối lõu c. Giữ giống trờn gelatin: Tạo dịch huyền phự chủng vi sinh vật cần giữ giống trong mụi trường cú gelatin. Sau đú cỏc giọt mẫu được làm khụ trong đĩa petri. Phương phỏp này cú thể bảo quản được vi khuẩn trong vài năm. 3. Giữ giống bằng phương phỏp đụng khụ - Đụng khụ là quỏ trỡnh mà nước được lấy ra khỏi mẫu VSV. Chủng giống VSV được tạo huyền phự trong mụi trường thớch hợp và được làm lạnh trong mụi trường chõn khụng, để vào thiết bị đụng khụ mẫu được làm khụ đến mức nhất định, hàn kớn và giữ trong điều kiện chõn khụng - Phương phỏp đụng khụ bảo quản nấm sợi, nấm men, vi khuẩn cú hiệu quả, ớt được sử dụng để giữ giống tảo, động vật nguyờn sinh và tế bào động vật. PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com 4. Giữ giống bằng phương phỏp lạnh sõu Phương phỏp bảo quản lạnh sõu vi sinh vật là kỹ thuật bảo quản VSV trong mụi trường dịch thể, nhưng động sống của vi sinh vật bị bất hoạt ở nhiệt độ lạnh sõu (-196°C -> -80 °C). Tế bào cú thể bị vỡ trong quỏ trỡnh làm lạnh và làm tan mẫu. - Để khắc phục nhược điểm này người ta đó bổ sung cỏc chất làm hạn chế tốc độ lạnh sõu và làm tan nhanh như glycerol, DMSO (dimethyl sulfoxide).. - Phương phỏp lạnh sõu này được thực hiện ở cỏc thang nhiệt độ khỏc nhau như -20° C, -30° C, -40° C, - 70° C, -140°C và -196° C C. Phõn loại vi sinh vật bằng kỹ thuật phõn tử 1. Cỏc phương phỏp phõn loại vi sinh vật truyền thống: Trước đõy phõn loại vi sinh vật vẫn dựa căn bản trờn cỏc đặc tớnh hỡnh thỏi, sinh lý và húa vi sinh vật: nhuộm, hỡnh dạng tế bào khuẩn lạc, khả năng di động, nhu cầu dinh dưỡng, khả năng sinh acid trong mụi trường, sắc tố tạo thành v.v.. + Phõn loại dựa trờn cỏc phản ứng sinh húa: Từ những hạn chế của việc xỏc định cỏc đặc tớnh hỡnh thỏi dẫn đến nhiều nghiờn cứu tập trung vào cỏc phản ứng sinh húa đặc trưng cho cỏc vi sinh vật riờng biệt. Người ta tạo nờn cỏc bộ kit khỏc nhau để phõn loại VSV: vớ dụ API20E KIT dựa vào 20 phản ứng khỏc nhau. + Phõn loại bằng thực khuẩn thể: Cỏc vi khuẩn cú độ mẫn cảm với thực khuẩn thể khỏc nhau. Cú thực khuẩn thể xõm nhiễm làm tan tế bào ngay lập tức để sau đú thực khuẩn thể nhõn lờn thành cỏc hạt trong tế bào chủ, Dựa vào sự khỏc biệt này mà người ta dựng cỏc thực khuẩn thể khỏc nhau để phõn biệt cỏc đối tượng vi khuẩn nghiờn cứu. + Phõn loại dựa trờn cỏc Typ huyết thanh: -Phương phỏp được dựng khỏ lõu nhưng rất hiệu quả và hiện vẫn đang được sử dụng (vớ dụ để phõn loại nhúm vi khuẩn Bt). Nguyờn tắc là dựa vào nhúm quyết định khỏng nguyờn trờn tế bào vi sinh vật (bề mặt tế bào tiờn mao hoặc protein vỏ). - Ưu thế của phương phỏp này là cỏc khỏng huyết thanh được dựng để biệt húa nhiều chi khỏc nhau, trong nhiều trường hợp đặc trưng cho loài. - Hạn chế chủ yếu của phương phỏp này ở chỗ: yờu cầu kỹ thuật sản xuất khỏng huyết thanh và tiờu chuẩn húa phản ứng khỏng huyết thanh + Phõn loại bằng hoạt chất khỏng khuẩn (Bacteriocin): - Bacteriocin bản chất là peptid khỏng khuẩn sinh ra bởi vi khuẩn để chống lại vi khuẩn khỏc. Mỗi loài vi khuẩn tạo ra loại bacteriocin riờng. Do đú, phõn loại VSV cú thể dựa vào kiểu bacteriocin. 2. Phương phỏp phõn loại vi sinh vật bằng kỹ thuật phõn tử - Phương phỏp phõn loại bằng kỹ thuật phõn tử tập trung vào cỏc kỹ thuật chủ yếu là: + Phõn tớch acid nucleic. + Phõn tớch protein. + Phõn tớch lipopolysaccharid. a. Phõn loại dựa vào DNA plasmid: Gồm tỏch plasmid, so sỏnh cỏc loại plasmid về kớch thước sau đú tinh sạch plasmid và xử lý bằng enzym giới hạn, sau đú điện di trờn gel agarose và so sỏnh sự đa hỡnh của cỏc mảnh cắt để phõn biệt cỏc chủng vi sinh vật với nhau. b. Phõn loại dựa vào DNA bộ gen Gồm tỏch chiết DNA của nhiễm sắc thể và cắt bằng enzym giới hạn để phõn biệt giữa cỏc vi sinh vật với nhau. Một chỳ ý khi tỏch DNA nhiễm sắc thể phải thao tỏc nhẹ nhàng để trỏnh đứt góy do nguyờn nhõn cơ học. Núi chung cỏc mảnh cắt nờn cú kớch thước nhỏ hơn hoặc bằng 50 kb. PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com c. Phõn loại dựa vào lai Protein- khỏng thể Gồm tỏch chiết Protein khỏng nguyờn của tế bào vi sinh vật, cho lai với khỏng thể đỏnh dấu huỳnh quang (hoặc phúng xạ). Dựa vào phản ứng huỳnh quang (hoặc phúng xạ) để so sỏnh với mẫu chuẩn và xỏc định vị trớ phõn loại. d. Phõn loại dựa vào mẫu dũ đặc hiệu loài Gồm tỏch chiết tinh sạch DNA, cắt nhỏ bởi enzym giới hạn, biến tớnh tỏch mạch đơn rồi cho lờn màng lai để lai với cỏc mẫu dũ đặc hiệu (mẫu dũ là đoạn IS, là đoạn gen sinh khỏng sinh, đoạn gen sinh đọc tố.) Hiện hỡnh và xỏc định vị trớ phõn loại. 3. Xõy dựng cõy tiến húa và xỏc định vị trớ của chủng giống trong hệ thống tiến húa - Khi xây dựng cây phân loại (cây tiến hoá) người ta xây dựng hai loại đồ thị hỡnh cây phân nhánh gọi là cladogram và phylogram - Clasdogram cho thấy dạng cây và kiểu phân cành nhưng không cthấy được độ dài của các cành Phylogram cho biết cả hỡnh dạng cây, kiểu phân cành và độ dài của các cành (còn gọi là khoảng cách tiến hoá - evolutionary distances) Cladogram Phylogram 1. Các dạng cây phõn loại - Từ các số liệu phân tích thực nghiệm có thể dựng cây tiến hoá (cây phân loài), để xác định mức độ quan hệ họ hàng của các chủng, các loài nghiên cứu - Cây phân loài được chia làm 2 nhóm : cây không gốc và cây có gốc. - Cây không gốc: không xác định được khoảng cách di truyền các gốc xuất phát (không xác định được khoảng cách i và j) Các dạng cây không gốc: nút trong, nút ngoài (l )á PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com - Cây có gốc cho phép xác định khoảng cách di truyền của các nhánh Thank you PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
File đính kèm:
- Bai Giang DI TRUYEN Chuong I den Chuong 10 (8.2008).pdf