Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế, xã hội ở Bắc Trung Bộ

Khái quát chung

Diện tích 51,5 nghìn km2.

 Dân số: 10,6 triệu người, chiếm 12,7% dân số cả nước.

 Gồm 6 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Vị trí địa lý

+ Cầu nối giữa ĐBSH, Tây Bắc với duyên hải Nam Trung Bộ.

 + Cửa ngõ ra biển của Lào và Đông Bắc Thái Lan.

 + Giáp biển Đông- có khả năng phát triển kinh tế biển.

b. Tự nhiên

Thuận lợi

+ Khoáng sản có giá trị là sắt (trữ lượng lớn nhất VN), thiếc, crômit,.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh vừa.

+ Sông Mã, sông Cả có giá trị giao thông, thủy lợi, tiềm năng thủy điện.

+ Rừng còn khá nhiều (chỉ đứng sau Tây Nguyên)

+ Vùng gò đồi có diện tích khá lớn.

+ Ven biển có khả năng phát triển ngư nghiệp

+ Tài nguyên du lịch khá đa dạng, có di sản thiên nhiên thế giới (Phong Nha – Kẻ Bàng).

 

ppt34 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế, xã hội ở Bắc Trung Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÚC MỪNG GIÁNG SINH Lớp 12D1-2 
ĐỊA LÝ 12 
BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
Khái quát chung 
1 
Hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp 
2 
Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải 
3 
Dựa vào SGK, bản đồ sau em hãy nêu diện tích, dân số, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ? 
 Diện tích 51,5 nghìn km 2 . 
 Dân số: 10,6 triệu người, chiếm 12,7% dân số cả nước. 
 Gồm 6 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. 
1. Khái quát chung 
Các vùng kinh tế 
1. Khái quát chung 
Quan sát bản đồ sau và nêu đặc điểm vị trí địa lý vùng Bắc Trung Bộ? 
Các vùng kinh tế 
 a. Vị trí địa lý 
 + Cầu nối giữa ĐBSH, Tây Bắc với duyên hải Nam Trung Bộ. 
 + Cửa ngõ ra biển của Lào và Đông Bắc Thái Lan. 
 + Giáp biển Đông- có khả năng phát triển kinh tế biển. 
1. Khái quát chung 
1. Khái quát chung 
Quan sát bản đồ Tự nhiên Bắc Trung Bộ, SGK nêu những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên để phát triển KT- XH? 
Töï nhieân vuøng Baéc Trung Boä 
Töï nhieân vuøng Baéc Trung Boä 
 - b. Tự nhiên 
*  Thuận lợi 
+ Khoáng sản có giá trị là sắt (trữ lượng lớn nhất VN), thiếc, crômit,... 
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh vừa. 
+ Sông Mã, sông Cả có giá trị giao thông, thủy lợi, tiềm năng thủy điện. 
+ Rừng còn khá nhiều (chỉ đứng sau Tây Nguyên) 
+ Vùng gò đồi có diện tích khá lớn. 
+ Ven biển có khả năng phát triển ngư nghiệp 
+ Tài nguyên du lịch khá đa dạng, có di sản thiên nhiên thế giới (Phong Nha – Kẻ Bàng). 
1. Khái quát chung 
Phong Nha – Kẻ Bàng 
 - b. Tự nhiên 
*  Thuận lợi 
+ Khoáng sản có giá trị là sắt (1VN), thiếc, crômit,... 
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh vừa. 
+ Sông Mã, sông Cả có giá trị giao thông, thủy lợi, tiềm năng thủy điện. 
+ Diện tích rừng còn khá nhiều (chỉ đứng sau Tây Nguyên) 
+ Vùng gò đồi có diện tích khá lớn. 
+ Ven biển có khả năng phát triển ngư nghiệp 
+ Tài nguyên du lịch khá đa dạng, có di sản thiên nhiên thế giới (Phong Nha – Kẻ Bàng). 
*  Khó khăn: 
+ Nhiều thiên tai: bão, hạn hán, cát bay, lũ lụt... 
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, đất kém màu mỡ. 
1. Khái quát chung 
- Dân cư – lao động: Dân số khá đông, giàu kinh nghiệm phòng chống thiên tai , mức sống thấp, chịu ảnh hưởng của chiến tranh. 
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: Có các tuyến giao thông huyết mạch chạy qua vùng (quốc lộ 1A, đường HCM, đường sắt Xuyên Việt). 
- Một số di sản thế giới (cố đô Huế, nhã nhạc cung đình Huế). 
 - Điều kiện kinh tế -xã hội 
Khu di tích Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An 
Cố Đô Huế 
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
 a. Lý do, ý nghĩa 
Töï nhieân vuøng Baéc Trung Boä 
Dựa vào H35.1 và bản đồ Tự nhiên vùng BTB, giải thích tại sao vùng này phải hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư - nghiệp? 
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
 Lãnh thổ kéo dài, tỉnh nào cũng có núi đồi, đồng bằng và biển. 
-  Lý do : 
 a. Lý do, ý nghĩa 
Töï nhieân vuøng Baéc Trung Boä 
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
Dựa vào lát cắt từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng BTB, nêu ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng này? 
Lát cắt từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
 Ý nghĩa: 
+  Góp phần tạo ra cơ cấu nghành, tạo ra thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian 
+  Phát huy thế mạnh sẵn có của vùng để thực hiện CNH-HĐH. 
Lát cắt từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
a. Lý do, ý nghĩa 
Thảo luận theo nhóm (5 phút) 
b. Hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp 
Quan sát H35.1, H35.2; SGK và bảng số liệu sau; em hãy thảo luận, điền kết quả vào bảng sau: 
Bảng Cơ cấu sản lượng lúa, trâu, bò, thủy sản phân theo vùng ở nước ta, năm 2005 	 Đơn vị: %	 	 
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
b. Hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp 
Vùng 
Lúa 
Trâu 
Bò 
Thủy sản 
Cả nước 
100,0 
100,0 
100,0 
100,0 
Đồng bằng sông Hồng 
17,3 
5,0 
12,4 
9,4 
Trung du miền núi Bắc Bộ 
8,6 
57,5 
16,2 
2,9 
Bắc Trung Bộ 
8,9 
25,4 
20,1 
7,1 
Duyên hải Nam Trung Bộ 
4,9 
4,8 
18,2 
12,0 
Tây Nguyên 
2,0 
2,5 
11,1 
0,4 
Đông Nam Bộ 
4,5 
3,5 
12,3 
15,0 
Đồng bằng sông Cửu Long 
53,8 
1,3 
9,7 
53,2 
Tiềm năng 
Thực trạng 
Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp 
Khai thác tổng hợp thế mạnh về nông nghiệp 
Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp 
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
b. Hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp 
Lát cắt từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
Khai thác một số thế mạnh chủ yếu của BTB 
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
b. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
Tiềm năng 
Thực trạng 
Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp 
Khai thác tổng hợp thế mạnh về nông nghiệp 
Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp 
  Diện tích rừng: 2,46 tr ha, độ che phủ 47,8% xếp sau Tây Nguyên; rừng sản xuất: 34%. 
 Có hàng loạt các lâm trường khai thác, tu bổ, bảo vệ rừng. Bảo vệ rừng có ý nghĩa quan trọng. 
  Miền gò đồi có diện tích tương đối lớn, rải rác có đất badan. 
  Các đồng bằng: đất cát pha 
-  Gò đồi: nuôi trâu, bò, trồng cây công nghiệp dài ngày: cao su, tiêu, cà phê. 
-  Đồng bằng: trồng cây CN ngắn ngày, lúa nước, chăn nuôi lợn, gia cầm 
-  Ven biển: trồng cói 
-  Nhiều gỗ quý, lâm sản, chim thú có giá trị. 
 Tất cả các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển. 
  Ven biển có diện tích mặt nước nuôi thủy sản. 
  Chủ yếu là đánh bắt gần bờ. 
  Nuôi trồng thủy sản đang phát triển khá mạnh. 
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải 
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa 
 Tình hình phát triển: 
+  Cơ sở phát triển: 
 nguồn khoáng sản; nguyên liệu nông, lâm, 
thủy sản; lao động khá đông, giá nhân công rẻ. 
+  Hiện trạng: 
. Chủ yếu các ngành cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực – thực phẩm. 
. Các trung tâm CN : Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Vinh, Huế 
. Thiếu nhiên liệu và năng lượng tại chỗ, một số khoáng sản còn ở dạng tiềm năng, cơ cấu công nghiệp chưa định hình. 
-  Định hướng phát triển: ư u tiên phát triển công nghiệp năng lượng. 
Để phát triển công nghiệp, vùng BTB có những điều kiện gì? 
Dựa vào H35.2 em hãy kể tên các ngành CN trọng điểm, các TTCN ở BTB? 
Thủy điện Rào Quán – Quảng Trị 
Thủy điện Cửa Đạt – Thanh Hóa 
Hướng giải quyết vấn đề năng lượng 
Thủy điện Bản Vẽ - Nghệ An 
Sử dụng điện từ đường dây 500KV 
 Hình ảnh khu liên hợp thép Hà Tĩnh và cảng Vũng Áng 
Nhà máy xi măng Bỉm Sơn 
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải 
 b. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải 
+  Nâng cấp các tuyến Bắc – Nam (quốc lộ 1, đường sắt thống Nhất), xây dựng đường HCM, phát triển các tuyến Đông – Tây. 
+  Xây dựng, hoàn thiện các cảng nước sâu (Nghi Sơn, Chân Mây,...); nâng cấp các sân bay (Phú Bài, Vinh, Đồng Hới). 
Dựa vào SGK, hãy nêu thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ? 
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: 
Câu 1 . Di sản văn hóa thế giới của vùng được UNESCO công nhận năm 1993 là 
A. Phong Nha – Kẻ Bàng. 	B. di tích Mỹ Sơn. 
C. Cố đô Huế.	D. phố cổ Hội An. 
Câu 2 . Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về 
chăn nuôi gia cầm. B. chăn nuôi gia súc lớn. 
C. trồng lúa nước. D. phát triển cây thực phẩm. 
CỦNG CỐ 
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: 
Câu 3 . Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải quyết là 
điều tra, quy hoạch các mỏ quặng đã có. 
phát triển giáo dục, đào tạo 
thu hút đầu tư nước ngoài. 
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng. 
CỦNG CỐ 
Câu 4 . Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ là 
bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn, rừng ven biển. phòng cháy rừng. 
xây đê, kè chắn sóng. 
xây hồ chứa nước để chống khô hạn. 
 phòng cháy rừng. 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ 
- Ôn lại bài học, trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở bài tập. 
- Đọc trước bài 36. Vấn đề phát triển KT – XH ở duyên hải Nam Trung Bộ. Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn để phát triển KT- XH ở duyên hải Nam Trung Bộ, chứng minh vùng này có thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế biển. 
CHÚC CÁC EM LUÔN MẠNH KHỎE , HẠNH PHÚC 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_35_van_de_phat_trien_kinh_te_xa.ppt