Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Đồng bằng sông Cửu Long
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long.
Khái quát chung
- Vị trí địa lí
- Gồm 13 tỉnh, thành phố.
- Diện tích 39.734 km2 (11,9 % diện tích toàn quốc).
- Dân số 16,7 tr người ( 21% DS cả nước).
- Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền, trên biển, hợp tác quốc tế trong tiểu vùng sông Mê Công.
Là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công gồm hai phần:
+ Phần nằm trong phạm vi tác động của s.Cửu Long gồm thượng châu thổ (1) và hạ châu thổ (2).
(1)- cao 2 – 3m so với mực biển, ngập trong mùa mưa; nơi trũng tạo các vũng nước đứt đoạn trong mùa khô; còn hoang hoá nhiều.
(2)- cao 1 – 2 m, nhiều cửa sông, nước biển tác động mạnh; có các “giồng” đất ven sông và cồn cát ven biển cao 1 – 2 m xen vùng trũng, bãi bồi (cù lao).
Phần đồng bằng rìa tây bắc (3) và Cà Mau (4) do sông khác tạo nên.
bồi ( cù lao ). + Phần đ ồng bằng rìa tây bắc (3) và Cà Mau (4) do sông khác tạo nên . 2- Thiên nhiên đa dạng, giàu tiềm năng và không ít trở ngại a- Khí hậu , sông ngòi - Tính chất xích đạo trên nền nhiệt đ ới gió mùa , nóng , ẩm . - Số giờ nắng từ 1.700 ( Sóc Trăng ) – 3.000h/năm ( Tr à Vinh ). - Nhiệt độ trung bình 25 – 27 0 C. - Lượng mưa 1.400 – 1800 mm/ năm . - Mùa mưa ( tháng 5 – 11), mùa kh ô ( tháng 12 – 4) rõ rệt . - Hệ thống sông , kênh rạch chằng chịt , chia cắt ĐB, vừa là hệ thống giao thông vừa là tiềm năng lớn cho nuôi trồng thuỷ sản . - Hãy nêu đ ặc đ iểm của hệ thống thuỷ văn ? - Vì sao có đ ặc đ iểm đ ó ? b- Tài nguyên đ ất Trong diện tích đ ồng bằng : - Đ ất phù sa ngọt chiếm 30% - Đ ất phèn chiếm 40,7 % - Đ ất mặn chiếm 18,1 % - Còn lại là đ ất than bùn và đ ất khác . Hãy đ ọc trên bản đ ồ tên và sự phân bố của các loại đ ất ? Tr à Vinh Đ ồng Tháp An Giang Sóc Trang Bạc Liêu Bến Tre Tiền Giang Hậu Giang Long An Diện tích các loại đ ất phèn , đ ất mặn , đ ất khác phải cải tạo, tốn kém chiếm 70% diện tích đ ồng bằng . c- Tài nguyên sinh vật - Thực vật gồm rừng ngập mặn (15v ha) và rừng chàm (17v ha). - Đ ộng vật : chim , bò sát ở các vườn quốc gia ; cá tôm . - Vùng biển bao quanh phía ĐN, Tây giàu hải sản : 736 km bờ biển ; 100 loài cá; nhiều bãi cá, bãi tôm rộng . - Tr ữ lượng lớn (36% tr ữ lượng cá đáy, 20% cá nổi , 50% tôm của cả nước ). Hãy xác đ ịnh trên lược đ ồ sự phân bố của các loại rừng , vườn quốc gia , các bãi cá, bãi tôm ? d- Khoáng sản - Than bùn (300tr. Tấn ) - Đá vôi - Triển vọng dầu khí Than bun Da voi e- Khó khăn , trở ngại - Đ ất bị nhiễm phèn , mặn , hoang hoá còn nhiều (> 60% DT). - Hiện tượng xâm nhập , bốc phèn , bốc mặn trong mùa kh ô. - Bão , lũ lụt trong mùa mưa, sâu bệnh . - Đ ầu tư cho thuỷ lợi , mở rộng , cải tạo đ ất , khắc phục hậu qu ả thiên tai, sâu bệnh khó khăn , tốn kém . 3- Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên - Mới đư ợc khai thác tích cực từ 300 năm lại đây. - Tiềm năng lớn . - ở giai đoạn đ ầu của công nghiệp hoá, từ 1988 đư ợc đ ầu tư lớn , diện tích trồng lúa mở rộng ở vùng tứ giác Long Xuyên , Đ ồng Tháp Mười , năng suất , sản lượng tăng , nhiều tỉnh trở thành “ tỉnh triệu tấn ”. - Khai thác , cải tạo, sử dụng tổng hợp tiềm năng theo các hướng : + Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí , phá thế đ ộc canh , song song phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ . + Thực hiện xen canh , thâm canh , tăng vụ lúa và bảo vệ độ phì ở vùng đ ất phù sa ngọt . + Tăng cường thuỷ lợi , chọn giống thích hợp với vùng đ ất phèn , đ ất mặn . + Bảo vệ , gi ữ gìn tài nguyên rừng , phát triển kinh tế biển và biển đảo. II- Đ ồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực , thực phẩm lớn nhất Việt nam . 1- Sản xuất lương thực . ( Quy trình SX) Làm đ ất Chọn giông , gieo , cấy Chăm sóc Thu hoạch Phơi , sây Cất tr ữ phục vụ trong nước , xuất khẩu II- Đ ồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực , thực phẩm lớn nhất của Việt Nam. 1- Sản xuất lương thực . a- đ iều kiện tự nhiên , kinh tế – xã hội . - DT gần 4tr ha, chiếm 50% DT đ ồng bằng cả nước (đ ất nông nghiệp 2,65tr = 67%, lâm nghiệp 32v, chưa khai thác 67v ha). - Khí hậu nhiệt đ ới , cận xích đạo nóng , ẩm . - Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch dày , nguồn nước lớn . - Dân cư đô ng (16,7tr, mật độ 423ng/km 2 ), cần cù , năng đ ộng , thích ứng nhanh với sản xuất hàng hoá. - Là vùng trọng đ iểm lương thực , cơ sở vật chất kĩ thuật , hạ tầng đư ợc tăng cường , đ ầu tư, hợp tác trong và ngoài nước phát triển . Tuy nhiên : DT đ ất phải cải tạo nhiều , tốn kém ; thiên tai, dịch bệnh ; mặt bằng dân trí thấp , công nghiệp chế biến và DV chậm phát triển . b- Sản xuất lương thực - Diện tích tăng , chiếm 99% DT cây lương thực của đ ồng bằng và 52% DT trồng lúa cả nước . - Năng suất tăng và cao hơn bình quân cả nước (45,9 tạ/ha) - Sản lượng tăng ( chiếm 99,7% SL lương thực ở ĐB và 50% SL cả nước – 34,4 tr. tấn ) - Bình quân lương thực/ng tăng (808kg/ 1995 – 1066kg/2002), gấp 2,3 lần bình quân cả nước . - Cung cấp gạo cho các vùng khác và chiếm 80% lượng gạo xuất khẩu/năm . Hãy lần lượt đ ọc và nhận xét các biểu đồ sau ? Trieu ha 2,9 3,2 3,8 Ta/ha 36,4 40,2 46,2 Tr.tan 9 12,8 17,7 Dien tich Nxuat Sluong 2- Sản xuất thực phẩm a- Đ iều kiện tự nhiên , kinh tế – xã hội Tràm Chim Phú Quốc U minh thượng Mũi Cà Mau Côn Đảo - Diện tích mặt nước sông , kênh rạch, vùng ngập nước lớn . - Vùng biển chiếm 54% tr ữ lượng cá, 50% tr ữ lượng tôm cả nước ; bãi triều và cửa sông nhiều , rộng . - Đ ộng vật rừng ngập mặn : chim , rắn, ong mật , ba ba nhiều . - Nguồn thức ăn là sản phẩm lương thực , thực phẩm , đ ộng thực vật hoang rã phong phú là cơ sở để phát triển mạnh đàn gia súc , gia cầm ( lợn , gà, vịt ). b- Sản xuất thực phẩm - Nhiều vùng trồng cây ăn qu ả, rau đ ậu các loại. - Chăn nuôi gia súc (18 vạn con bò , 1,7tr con lợn ), gia cầm (35tr con); đàn lợn xếp thứ 3, đàn vịt nhất nước . - Sản lượng đá nh bắt hải sản tăng mạnh (819.200tấn/1995 – 1.354.000t /2002) chiếm 50% SL cả nước ; Kiên Giang , Cà Mau, Bạc Liêu , chiếm 42%SL cả nước (307.000t/1999 - 426.800t/2002). - DT nuôi thuỷ sản tăng (290.000ha /1995 – 350.000ha/1999 = 64,2% cả nước ); có 10v ha nuôi tôm XK. - SL cá, tôm nuôi 267.000 – 426.800 tấn (1995 – 2002) = 66% cả nước . - Lượng thực phẩm lớn khai thác từ đ ộng thực vật hoang dã. - Công nghiệp chế biến thực phẩm phục vụ trong nước , xuất khẩu . Dựa vào lược đ ồ hãy xác đ ịnh sự phân bố sản xuất thực phẩm ở đ ồng bằng sông Cửu Long ? Tham khảo Sản xuất công nghiệp ở đ ồng bằng sông Cửu Long Thứ tự kí hiệu từ trên xuống : Cơ khí , luyện kim , chế biến nông sản , may mặc , nhiệt đ iện , đ iện tử , VLXD, hoá chất . Tân an Sóc trang Cần th ơ Rạch gi á Long xuyên Hà tiên Cà mau Bản đồ cỏc vựng chịu ảnh hưởng nước biển dõng ở ĐB sông Cửu Long - Lưu vực sông Mêkong là nơi sinh sống của trờn 65 triệu người và cú nguồn tài nguyờn phong phỳ , đa dạng , rất thuận lợi cho phỏt triển kinh tế của cỏc nước ven sụng . Lưu vực sụng Mekongcú tiềm năng thuỷ điện rất lớn và phỏt triển thuỷ điện ở khu vực này cú khả năng sẽ tăng lờn đỏng kể trong những thập kỷ tới . - Sụng Lancang ( thượng nguồn Mekong) trờn địa phận tỉnh Võn Nam của Trung Quốc cú tiềm năng thuỷ điện rất lớn . Quy hoạch bậc thang thuỷ điện trong lưu vực sụng Lancang được bắt đầu tiến hành từ những năm 1980, cú 25 bậc thang trờn dũng chớnh với tổng cụng suất lắp mỏy là 25.870 MW và 120 trạm thuỷ điện trờn cỏc dũng nhỏnh với tổng cụng suất lắp mỏy là 2.600 MW. - Hiện nay, cú 8 cụng trỡnh thủy điện chớnh trờn sụng Lan Thương đó và đang xõy dựng gồm : Đập thủy điện Cống Quả Kiều cao 105 m, theo kế hoạch trữ nước vào thỏng 6/2011. Đập thủy điện Tiểu Loan ( Xiaowan ) cao 292 m, cụng suất 4.200 MW sẽ đưa vào hoạt động thỏng 10/2009. Đõy là đập lớn thứ 2 sau đập Tam Hiệp khổng lồ trờn sụng Dương Tử . Dưới đú là đập Món Loan (Man Wan) cao 132 m, dung tớch 920 triệu m3, cụng suất 1.500 MW hoàn thành 1993. Đập Đại Triều Sơn ( Dachaoshan ) cao 118 m, dung tớch 940 triệu m3, cụng suất 1.350 MW hoàn thành cuối năm 2003. Tiếp đú là đập Cảnh Hồng ( Jinghong ) cao 108 m, cụng suất 1.500 MW hoàn thành 2009. Ngoài ra , cũn 3 đập khỏc đang trong quỏ trỡnh xõy dựng là Nọa Trỏt Độ ( Nouzhadu ), đập Cảm Lõm và đập Mónh Tống nằm ở đoạn hạ lưu sụng Lan Thương . Ngoài ra , Lào cú k ế hoạch nghiờn cứu xõy dựng 23 đập thủy điện , trong đú cú đập Ban Koun cụng suất lớn nhất khoảng 2000 MW. Thỏi Lan ngoài 2 con đập Sakamen 1 và 3, đó cú k ế hoạch tỏi khởi động xõy dựng cỏc đập trờn sụng Mekong dự kiến cụng suất 4.000 MW. Phớa Campuchia cũng nghiờn cứu 2 đập thủy điện là Sambor và Stung Treng cú cụng suất khoảng 3.600 MW. Sự phân bố dòng chảy trong lưu vực sông Mêkong Nước Tỉ lệ DT lưu vực % Tỉ lệ dòng chảy đ óng góp % Trung Quốc 21 16 Myanma 3 2 Lào 25 35 Thái Lan 22 18 Cămpuchia 20 18 Việt Nam 9 11 Nguồn Ban th ư kí , Uỷ hội sông Mêkong (MRC) III- Các đ ịnh hướng lớn về sản xuất lương thực , thực phẩm ở đ ồng bằng sông Cửu Long - Là vùng chiến lược lương thực , thực phẩm hàng hoá cho cả nước và xuất khẩu . - Đ ẩy mạnh thâm canh , tăng vụ , khai thác vùng hoang hoá; phát triển CN chế biến . - Tăng cường thuỷ lợi và dịch vụ để tăng sản lượng = tăng lên 2 – 3 vụ/năm ( hiện hệ số sử dụng đ ất mới là 1,5) - Kh ả năng mở rộng DT còn nhiều ( Tứ giác Long Xuyên , Đ ồng Tháp Mười , Cà Mau, ven biển và DT mặt nước ). - Phát triển đá nh bắt hải sản xa bờ iV - Củng cố bài 1- Tại sao phải đ ặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đ ồng bằng sông Cửu Long ? 12 - 2008 NM đ iện kh ớ C à Mau 2 V- Bài tập về nh à Dựa vào bảng thống kê, phân tích , so sánh diện tích , sản lượng , bình quân lương thực / người của ĐB s.Hồng và ĐB s.Cửu Long (1990 – 1997), tr.75, GT. ý chính : Mới khai thác cách đây 300 năm ; tiềm năng lớn ; ở giai đoạn đ ầu công nghiệp hoá, tăng trưởng nhanh đi liền với khai thác qui mô lớn các tài nguyên . 2- Nêu các vấn đề chủ yếu cần giải quyết để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đ ồng bằng sông Cửu Long ? a- Các hạn chế : mùa kh ô dài , bốc phèn , bốc mặn ; đ ất phèn chiếm 40,7%, đ ất mặn 18,1% diện tích ; thiên tai. b- Nhấn mạnh tiềm năng nông nghiệp của vùng và quan đ iểm sử dụng tổng hợp các tiềm năng đ ó . c- Các vấn đề cần giải quyết : Thượng châu thổ ngập vào mùa lũ , bốc phèn vào mùa kh ô; dân thưa , cần làm thuỷ lợi , giao thông , qui hoạch dân cư. Vùng phù sa ngọt phát triển mạnh, đô ng dân , cần tránh gây sức ép làm suy thoái môi trường . Vùng hạ châu thổ chịu tác đ ộng của biển , phèn , mặn hoá, thiếu nước ngọt cần tăng cường thuỷ lợi cần có hệ thống canh tác thích hợp , giống chịu phèn , mặn . Rừng ngập mặn bị chiến tranh , con người tàn phá vần bảo vệ , trồng thêm để nuôi tôm xuất khẩu .
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_9_bai_2_dong_bang_song_cuu_long.ppt