Bài giảng điện tử Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 16: Ước chung và bội chung (Chuẩn kiến thức)

Ước chung

Định nghĩa (SGK-51)

Kí hiệu ước chung của a và b là ƯC(a,b)

Bội chung

Định nghĩa (SGK-51)

Kí hiệu bội chung của a và b là BC(a,b)

Chú ý

Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK-52)

Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB

 

ppt7 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 06/04/2022 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng điện tử Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 16: Ước chung và bội chung (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 
HS1 : Tìm Ư(4) , Ư(6)? 
Những số nào vừa là Ư(4) vừa là Ư(6)? 
HS2 : Tìm B(4) , B(6) ? 
Những số nào vừa là B(4) vừa là B(6)? 
 §16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 
1. Ước chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
Kí hiệu ước chung của a và b là ƯC(a,b) 
* Ví dụ: 
Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3; 6} 
Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4} 
Ta có: ƯC(4, 6) = { 1 ; 2 } 
 BÀI TẬP 
Viết các tập hợp: Ư(8); Ư(12) và ƯC(8;12)? 
x ƯC(a,b) nếu a x v à b x 
?1: Khẳng định sau đây đúng hay sai? 
 8 ƯC(16,40) 
 8ƯC(32,28) 
Đ 
S 
 §16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 
B ÀI TẬP 
Viết tập hợp ƯC(9, 15, 6) 
b) Điền dấu ,  vào ô trống 
 2 ƯC(28, 92, 44) 
 6 ƯC(22, 18) 
 9 ƯC(465, 27) 
 5 ƯC(1230, 4775) 
Ư(9)= 
Ư(15)= 
Ư(6)= 
 ƯC(9,15, 6)= 
 
 
 
 
{1, 3, 9) 
{1, 3, 5, 15) 
{1, 2, 3, 6) 
{ 1 , 3 ) 
1. Ước chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
Kí hiệu ước chung của a và b là ƯC(a,b) 
* Ví dụ: 
Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3; 6} 
Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4} 
Ta có: ƯC(4, 6) = { 1 ; 2 } 
x ƯC(a,b) nếu a x v à b x 
 §16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 
2. Bội chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
1. Ước chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
Kí hiệu ước chung của a và b là ƯC(a,b) 
* Ví dụ: 
Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3; 6} 
Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4} 
Ta có: ƯC(4, 6) = { 1 ; 2 } 
x ƯC(a,b) nếu a x v à b x 
Kí hiệu bội chung của a và b là BC(a,b) 
* Ví dụ: 
B(6) = { 0 ; 6; 12 ; 18; 24 ; } 
B(4) = { 0 ; 4; 8; 12 ; 16; 20; 24 ; } 
Ta có: BC(4, 6) = { 0 ; 12 ; 24 ;  } 
x BC(a,b) nếu x a v à x b 
?2: Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng? 
	 6 BC(3, ) 
. 4 
. 1 
. 2 
Ư(4) 
. 6 
. 3 
Ư(6) 
3. Chú ý 
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK-52) 
Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A B 
Ư(4) Ư(6)=ƯC(4; 6) 
 §16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 
2. Bội chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
1. Ước chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
Kí hiệu ước chung của a và b là ƯC(a,b) 
* Ví dụ: 
Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3; 6} 
Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4} 
Ta có: ƯC(4, 6) = { 1 ; 2 } 
x ƯC(a,b) nếu a x v à b x 
Kí hiệu bội chung của a và b là BC(a,b) 
* Ví dụ: 
B(6) = { 0 ; 6; 12 ; 18; 24 ; } 
B(4) = { 0 ; 4; 8; 12 ; 16; 20; 24 ; } 
Ta có: BC(4, 6) = { 0 ; 12 ; 24 ;  } 
x BC(a,b) nếu x a v à x b 
Tìm giao của các tập hợp sau? 
A={1; 2; 3; 5} 
	B={1;7;5;0} 
	AB= ? 
b) X={m, n, p} 
	Y={q; k} 
	XY= ? 
. 4 
. 1 
. 2 
Ư(4) 
. 6 
. 3 
Ư(6) 
3. Chú ý 
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK-52) 
Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A B 
Ư(4) Ư(6)=ƯC(4; 6) 
{1; 5} 
 
 §16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 
2. Bội chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
1. Ước chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
Kí hiệu ước chung của a và b là ƯC(a,b) 
* Ví dụ: 
Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3; 6} 
Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4} 
Ta có: ƯC(4, 6) = { 1 ; 2 } 
x ƯC(a,b) nếu a x v à b x 
Kí hiệu bội chung của a và b là BC(a,b) 
* Ví dụ: 
B(6) = { 0 ; 6; 12 ; 18; 24 ; } 
B(4) = { 0 ; 4; 8; 12 ; 16; 20; 24 ; } 
Ta có: BC(4, 6) = { 0 ; 12 ; 24 ;  } 
x BC(a,b) nếu x a v à x b 
Bài tập 136 (SGK) 
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6. 
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9. 
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B. 
a) Viết các phần tử của tập hợp M. 
b) Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa tập M với mỗi tập hợp A và B. 
. 4 
. 1 
. 2 
Ư(4) 
. 6 
. 3 
Ư(6) 
3. Chú ý 
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK-52) 
Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A B 
Ư(4) Ư(6)=ƯC(4; 6) 
 §16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 
2. Bội chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
1. Ước chung 
* Định nghĩa (SGK-51) 
Kí hiệu ước chung của a và b là ƯC(a,b) 
* Ví dụ: 
Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3; 6} 
Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4} 
Ta có: ƯC(4, 6) = { 1 ; 2 } 
x ƯC(a,b) nếu a x v à b x 
Kí hiệu bội chung của a và b là BC(a,b) 
* Ví dụ: 
B(6) = { 0 ; 6; 12 ; 18; 24 ; } 
B(4) = { 0 ; 4; 8; 12 ; 16; 20; 24 ; } 
Ta có: BC(4, 6) = { 0 ; 12 ; 24 ;  } 
x BC(a,b) nếu x a v à x b 
1- Học kĩ lí thuyết về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp . 
2- Làm bài tập 134; 135; 137.(SGK – trang 53). 
3- Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập: 
 Mỗi cá nhân chuẩn bị: 
+ Ôn tập để nắm chắc lý thuyết. 
+ Đọc và làm các bài tập 137; 138 trang 53;54. 
. 4 
. 1 
. 2 
Ư(4) 
. 6 
. 3 
Ư(6) 
3. Chú ý 
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK-52) 
Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A B 
Ư(4) Ư(6)=ƯC(4; 6) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dien_tu_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_16_uoc_chung_va.ppt
Bài giảng liên quan