Bài giảng Hình học 8 - Tiết 17: Luyện tập

• Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

• Xem lại và hoàn thành các bài tập trên lớp.

• Làm các bài tập: 63, 64 SGK – 100.

• Xem trước bài: “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước”

 

ppt12 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 8 - Tiết 17: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Học sinh 1: Bài tập 60/Sgk	Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 7cm và 24cm.Học sinh 2: Bài tập 61/Sgk	Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì ? Vì sao ?Định nghĩaABCD là hình chữ nhật 2. Tính chất- Cạnh:AB // CD, AB = CD AD // BC, AD = BC- Góc:- Đường chéo:- Tâm đối xứng :- Trục đối xứng : A = B = C = D = 90oA = B = C = D = 90oCDBAOĐiểm OAC = BD và OA = OB = OC = ODĐịnh nghĩaABCD là hình chữ nhật 2. Tính chất- Cạnh:AB // CD, AB = CD AD // BC, AD = BC- Góc:- Đường chéo:- Tâm đối xứng :- Trục đối xứng : A = B = C = D = 90oA = B = C = D = 90o(3)(4)(2)(1)CDBAOĐiểm OAC=BD và OA=OB=OC=ODd2d1d2vàd13 góc vuông1 góc vuông1 góc vuôngHai đường chéo bằng nhau4. Cho tam giác ABC, có AM là trung tuyếnTam giác ABC vuông tại AAM = 1/2 BC3. Dấu hiệu nhận biếtTiết 17 : Luyện tậpI. Sửa bài tập:II. Luyện tập:Bài 1 (Bài 62 SGK tr 99):a)b)Gọi M là trung điểm của ABTam giác ABC vuông tại C , trung tuyến CMSuy ra MC = MA = MB , hay C thuộc đường tròn đường kính ABVì C thuộc đường tròn tâm O đường kính AB nên OC = OA = OB. Trong tam giác ABC trung tuyến CO và CO = 1/2ABSuy ra: tam giác ABC vuông tại Cc) Trong b) gọi C’ là điểm đối xứng của C qua O. Tứ giác ACBC’ là hình gì? Vì sao?ĐĐABCMC’ACBONếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB. Đúng hay sai?Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C. Đúng hay sai?Tiết 17 : Luyện tậpI. Sửa bài tập:II. Luyện tập:Bài 2 (Bài 65 SGK tr 100):EF // HG, EF = HGhoặc HE//GF, HE=GFBCAGFEDHTứ giác ABCD:AE = EB, BF = FC, CG = GD, HD = HA.Tứ giác EFGH là hình gì?Tứ giác EFGH là hình chữ nhậtEFGH là hình bình hành vàHE // BD vàGT và tc đtbT/C đường trung bình trong tam giácGTKLTiết 17 : Luyện tậpHMEDBài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC.a) Chứng minh AH = DEb) Kẻ trung tuyến AM của tam giác ABC. ACBGTKLa) AH = DEChứng minh : HAB = MAC.BM = MCHAB = MACb)ABC vuông tại A ,AH BC tại HHD AB tại D, HE AC tại ETiết 17 : Luyện tậpHMED Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC.a) Chứng minh AH = DEb) Kẻ trung tuyến AM của tam giác ABC. ACBGTKLa) AH = DEChứng minh : HAB = MAC.BM = MCHAB = MACb)HAB = MACHAB = CMAC= CGóc HAB và góc C cùng phụ với góc BMA = MC (t/c .)MAC cân tại MABC vuông tại A ,AH BC tại HHD AB tại D, HE AC tại EAMDEc)Các câu sau đúng hay sai? Câu Nội dung Đúng Sai1Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc bằng nhau.2Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.3Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.4Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.5Hình chữ nhật thì có hai trục đối xứng và một tâm đối xứng.ĐĐĐSS Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Xem lại và hoàn thành các bài tập trên lớp. Làm các bài tập: 63, 64 SGK – 100. Xem trước bài: “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước”Hướng dẫn học ở nhà:DABCHEFG12121221Hướng dẫn giảiGTHbh ABCD; A1 = A2B1 = B2; C1= C2; D1= D2KLEFGH là hcnEFGH là hcn GHE = 900 ; HEF = 900 ; HGF = 900DH AH tại HADH:(A1+D2 =900) A1+D2 = (A + D) : 2 = 1800: 2Bài tập 64 (SGK - trang 100)Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.Hướng dẫn học ở nhà:c/m tương tực/m tương tựBài tập 63 (SGK - trang 100)Tìm x trên hình 90DAB13C1510xHình 90Kẻ BH  CD (HCD)Giải:Xét tam giác BHC vuông tại H Theo định lý Pitago ta cóHBH2 = ..................................................................................................... .......................................... (tứ giác có 3 góc vuông)  AB= ........ = 10; x = AD = ........ Tính HC =  BH = ......... Vậy x = ................ABHD là hình chữ nhậtDHHBBC2 - HC2= 132 - (15 - 10)2= 132 - 52= 132 - 52= 169-25= 1441212DC - DH = 15 - 10 = 5Hướng dẫn học ở nhà:Chúc Thầy Giáo Cô Giáo Mạnh Khỏe

File đính kèm:

  • ppttoan 8(14).ppt
Bài giảng liên quan