Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Tiết 18, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Minh Hiền

I. Cuộc Duy Tân Minh Trị

1. Nguyên nhân:

CNTB phương Tây nhòm ngó, xâm lược

Chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng

2. Nội dung cải cách:

Chính trị: Ban hành Hiến pháp 1889: chế độ nông nô được bãi bỏ, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

Kinh tế: Xoá bỏ những ràng buộc phong kiến.

Về Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây.

Giáo dục: Chú trọng khoa học - kĩ thuật, tiếp thu thành tựu của phương Tây

3.Kết quả, ý nghĩa

- Nhật thành nước tư bản phát triển

- Cách mạng tư sản không triệt để

II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.

1. Sự hình thành.

Sau chiến tranh Trung – Nhật, kinh tế TB phát triển mạnh

 - Các công ty độc quyền được thành lập và lũng đoạn kinh tế, xhội.

- Cuối thế kỷ XIX, Nhật đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược

2. Tính chất:

- Thi hành chính sách bành trướng xâm lược, phản động

- Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến.

ppt38 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Tiết 18, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Minh Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
dân cao nguyên Bô-lô-ven 
- Việt Nam: Phong trào Cần Vương , phong trào nông dân Yên Thế . 
Tiết 18 - Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
Là một quốc gia đảo nằm ở vùng Đông Bắc châu Á. 
Diện tích : 374.000km2 
Dân số : 127.435.000 tr / người ( 31/3/2002 ) 
4 đảo lớn : Hoocaido Hônxiu , Xicocu , Kiuxiu và 1000 đảo nhỏ 
- 71,4% S đồi núi 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
1. Nguyên nhân : 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc 
Duy Tân ở Nhật Bản ? 
- Chế độ phong kiến Nhật Bản mục nát . 
- Phương Tây nhòm ngó , xâm lược . 
- CNTB phương Tây nhòm ngó , xâm lược 
- Chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
Trong hoàn cảnh như vậy , Nhật Bản cần phải làm gì ? 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân : 
Nhật Bản 
Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến mục nát để 
trở thành miếng mồi cho thực dân phương Tây xâm lược . 
Tiến hành cải cách để canh tân đất nước 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân : 
- CNTB phương Tây nhòm ngó , xâm lược 
- Chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng 
2. Nội dung cải cách : 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
Thiên Hoàng Minh Trị 
(1852 – 1912) 
- Khi mới 15 tuổi . Ông là người thông minh , dũng cảm , biết theo thời thế và biết dùng người . 
- Là người đưa ra cải cách , canh tân đất nước theo kiểu phương Tây .  Cải cách Minh Trị 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân : 
- CNTB phương Tây nhòm ngó , xâm lược 
- Chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng 
2. Nội dung cải cách : 
Em hãy trình bày 
nội dung của 
cuộc Duy tân Minh Trị ? 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
Duy Tân 
Minh Trị 
Chính trị 
- Xã hội 
Kinh tê ́ 
Văn hóa 
giáo dục 
Quân sự 
Bãi bỏ chế độ nông nô . Đưa quí tộc tư sản hóa 
 và đại tư sản lên nắm chính quyền 
- Ban hành hiến pháp và thiết lập CĐQCLH 
Xóa bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp 
phong kiến . 
Tăng cường phát triển kinh tế tư bản 
chủ nghĩa 
Tô ̉ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây , 
chê ́ đô ̣ nghĩa vụ thay cho chê ́ đô ̣ trưng binh . 
 Có quân đội thường trực 
Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc , 
chu ́ trọng nội dung khoa học ki ̃ thuật trong 
giảng dạy 
- Cư ̉ học sinh ưu tu ́ đi du học phương Tây . 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân : 
- CNTB phương Tây nhòm ngó , xâm lược 
- Chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng 
2. Nội dung cải cách : 
- Chính trị : Ban hành Hiến pháp 1889: chế độ nông nô được bãi bỏ , thiết lập chế độ quân chủ lập hiến . 
- Kinh tế : Xoá bỏ những ràng buộc phong kiến . 
- Về Quân sự : tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây . 
- Giáo dục : Chú trọng khoa học - kĩ thuật , tiếp thu thành tựu của phương Tây 
Vậy kết quả Nhật đạt được sau cuộc 
Duy Tân Minh Trị là gì , và ý nghĩa 
của nó . 
3.Kết quả , ý nghĩa 
- Nhật trở thành nước tư bản phát triển . 
- Cách mạng tư sản không triệt để . 
Nêu kết quả và ý nghĩa Nhật đạt 
được trong cuộc Duy Tân Minh Trị ? 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
Vì sao nói đây là cuộc 
 cách mạng tư sản 
và cuộc CMTS này 
không triệt để ? 
Cuộc Duy tân 
Minh Trị là 
cuộc cách mạng 
 tư Sản và không 
Triệt để vì : 
Đầu năm 1868, chế độ phong kiến Nhật Bản đã 
chấm dứt ; chính quyền phong kiến của Sô -gun đã 
chuyển sang tay quý tộc tư sản hóa đứng đầu là 
Thiên hoàngMinh Trị . 
-Do sự nắm quyền của liên minh quí tộc tư sản 
hóa . 
- Quyền lợi của nhân dân lao động bị hạn chế . 
Hình ảnh Nhật Bản Ngày Nay 
Chính trị Nhật Bản và Quan hệ với các nước 
Những hình ảnh này nói 
 về lĩnh vực nào ? 
Kinh Tế Nhật bản 
Những hình ảnh này nói 
 về lĩnh vực nào ? 
Những hình ảnh này nói 
 về lĩnh vực nào ? 
Quân Sự Nhật Bản 
Những hình ảnh này nói 
 về lĩnh vực nào ? 
Giáo Dục Nhật Bản 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc . 
1. Sự hình thành . 
 Chủ nghĩa đế quốc ở 
Nhật Bản hình thành 
như thế nào ? 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
Quân chủ chuyên chế 
CMCN 
Chủ Nghĩa Tư Bản 
Thị Trường , Tài Nguyên 
Nhân công 
TIẾN HÀNH XÂM LƯỢC 
CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc . 
1. Sự hình thành . 
- Sau chiến tranh Trung – Nhật , kinh tế Nhật bản phát triển nhanh chóng dẫn tới các công ti độc quyền như Mit-xưi , Mit-su-bi-si  giữ vai trò to lớn , bao trùm đời sống kinh tế , chính trị . 
Nhật Bản 
- Giới cầm quyền Nhật thi hành chính sách xâm lược , hiếu chiến : 
+ Chiến tranh Đài loan. 
+ Chiến tranh Trung – Nhật . 
+ Chiến tranh Nga - Nhật . 
- Chiếm vùng đất Liêu Đông , Lữ Thuận , Sơn Đông , bán đảo Triều Tiên  
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
 - Sau chiến tranh Trung – Nhật , kinh tế TB phát triển mạnh 
 - Các công ty độc quyền được thành lập và lũng đoạn kinh tế , xã hội . 
 - Cuối thế kỷ XIX, Nhật đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc . 
1. Sự hình thành . 
NĂM 1872-1875 : CHIẾM LƯU CẦU 
NĂM 1895 : CHIẾM ĐÀI LOAN 
NĂM 1905: CHIẾM PHÍA NAM ĐẢOXA-KHA-LIN VÀ LIÊU ĐÔNG, LỮ THUẬN 
NĂM 1910 : CHIẾM BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN 
NĂM 1914 : CHIẾM SƠN ĐÔNG 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc . 
1. Sự hình thành . 
 - Sau chiến tranh Trung – Nhật , kinh tế TB phát triển mạnh 
 - Các công ty độc quyền được thành lập và lũng đoạn kinh tế , xhội . 
 - Cuối thế kỷ XIX, Nhật đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược 
2. Tính chất : 
Đặc điểm của chủ nghĩa 
Đế quốc Nhật Bản là gì ? 
- Chính sách bành trướng , phản động .. 
- CNĐQ Nhật Bản là đế quốc quân phiệt hiếu chiến . 
- Thi hành chính sách bành trướng xâm lược , phản động 
 - Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt , hiếu chiến . 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân : 
- CNTB phương Tây nhòm ngó , xâm lược 
- Chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng 
2. Nội dung cải cách : 
- Chính trị : Ban hành Hiến pháp 1889: chế độ nông nô được bãi bỏ , thiết lập chế độ quân chủ lập hiến . 
- Kinh tế : Xoá bỏ những ràng buộc phong kiến . 
- Về Quân sự : tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây . 
- Giáo dục : Chú trọng khoa học - kĩ thuật , tiếp thu thành tựu của phương Tây 
3.Kết quả , ý nghĩa 
- Nhật thành nước tư bản phát triển 
- Cách mạng tư sản không triệt để 
II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc . 
1. Sự hình thành . 
 - Sau chiến tranh Trung – Nhật , kinh tế TB phát triển mạnh 
 - Các công ty độc quyền được thành lập và lũng đoạn kinh tế , xhội . 
 - Cuối thế kỷ XIX, Nhật đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược 
2. Tính chất : 
- Thi hành chính sách bành trướng xâm lược , phản động 
 - Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt , hiếu chiến . 
Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KĨ XIX ĐẦU THẾ KĨ XX 
Nhật Bản 
Quân chủ chuyên chế 
Chủ nghĩa tư bản 
Chủ nghĩa đế quốc 
Phong trào đấu tranh của nhân dân 
Bài học chúng ta kết thúc ở đây. 
Các em về nhà học bài cũ và đọc bài mới. 
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO 
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE. 
Bài tập giải ô chữ 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
Tên loài hoa biểu tượng cho đất nước Nhật Bản (9 chữ ) 
H 
O 
A 
A 
N 
H 
Đ 
À 
O 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
2) Đây là tên th ường đặt trước tên của vua Minh Trị (10 chữ ) 
Bài tập giải ô chữ 
Bài tập giải ô chữ 
H 
O 
A 
A 
N 
H 
Đ 
À 
O 
Ê 
N 
H 
O 
À 
N 
G 
? 
? 
? 
? 
? 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
3) T ên ch ỉ chung các vua thời phong kiến Nhật Bản (9 chữ ) 
I 
H 
T 
H 
O 
A 
A 
N 
H 
Đ 
À 
O 
Ê 
N 
H 
O 
À 
N 
G 
N 
H 
Ậ 
T 
H 
O 
À 
N 
? 
? 
? 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
4) T ên gọi một quốc gia bị quốc gia khác xâm lược và đô hộ (8chữ) 
Bài tập giải ô chữ 
G 
I 
H 
T 
H 
O 
A 
A 
N 
H 
Đ 
À 
O 
Ê 
N 
H 
O 
À 
N 
G 
N 
H 
Ậ 
T 
H 
O 
À 
N 
T 
H 
U 
Ộ 
C 
Đ 
Ị 
A 
? 
? 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
5) Thủ đoạn của giai cấp thống trị Nhật bản đối với nhân dân lao động ? (11 chữ ) 
Bài tập giải ô chữ 
G 
I 
H 
T 
H 
O 
A 
A 
N 
H 
Đ 
À 
O 
Ê 
N 
H 
O 
À 
N 
G 
N 
H 
Ậ 
T 
H 
O 
À 
N 
T 
H 
U 
Ộ 
C 
Đ 
Ị 
A 
Ứ 
C 
B 
Ó 
C 
L 
Ộ 
? 
? 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
6) Tên tổ chức chính trị lãnh đạo nhân dân Nhật Bản đấu tranh (4 chữ ) 
Bài tập giải ô chữ 
G 
I 
H 
T 
B 
P 
Á 
T 
H 
O 
A 
A 
N 
H 
Đ 
À 
O 
Ê 
N 
H 
O 
À 
N 
G 
N 
H 
Ậ 
T 
H 
O 
À 
N 
T 
H 
U 
Ộ 
C 
Đ 
Ị 
A 
Ứ 
C 
B 
Ó 
C 
L 
Ộ 
Đ 
Ả 
N 
G 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
7) Đây là t ên cuộc cải cách của Minh Trị và năm tiến hành cải cách (10 chữ ) 
Bài tập giải ô chữ 
G 
I 
H 
T 
B 
P 
Á 
T 
H 
O 
A 
A 
N 
H 
Đ 
À 
O 
Ê 
N 
H 
O 
À 
N 
G 
N 
H 
Ậ 
T 
H 
O 
À 
N 
T 
H 
U 
Ộ 
C 
Đ 
Ị 
A 
Ứ 
C 
B 
Ó 
C 
L 
Ộ 
Đ 
Ả 
N 
G 
D 
U 
Y 
T 
 
N 
1 
8 
6 
8 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
Bài tập giải ô chữ 
G 
I 
H 
T 
B 
P 
Á 
T 
H 
O 
A 
A 
N 
H 
Đ 
À 
O 
Ê 
N 
H 
O 
À 
N 
G 
N 
H 
Ậ 
T 
H 
O 
À 
N 
T 
H 
U 
Ộ 
C 
Đ 
Ị 
A 
Ứ 
C 
B 
Ó 
C 
L 
Ộ 
Đ 
Ả 
N 
G 
D 
U 
Y 
T 
 
N 
1 
8 
6 
8 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
N 
H 
Ậ 
T 
B 
Ả 
Bài tập giải ô chữ 
N 
G 
I 
H 
T 
B 
P 
Á 
T 
Dặn dò 
Học bài 12 
Xem sách giáo khoa bài 13.,. 
Bài học chúng ta kết thúc ở đây. 
Các em về nhà học bài cũ và đọc bài mới. 
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO 
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_8_tiet_38_bai_12_nhat_ban_giua_the_ki.ppt
Bài giảng liên quan