Bài giảng môn Đại số Khối 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9

Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 30/03/2022 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Khối 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Xét hai số a=189 và b=109 . 
Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ? 
Trả lời : 
Số a = 189 chia hết cho 9. 
Số b =109 không chia hết cho 9. 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với 
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 
Bài dạy : 
TIẾT 22 
Ngày dạy :18/ 10/ 2007 
 Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 
1. Nha ä n xe ù t mởø đ a à u 
Xét số 378,ta thấy 378 = 3.100 +7.10 +8. 
Viết100 thành 99+1, viết10 thành 9+1 ( các số 99 và 9 chia hết cho 9), 
ta được : 
378 = 3.(99+1) + 7(9+1) + 8 
 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 
 = (3+7+8) + (3.11.9 +7.9) 
 =( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho 9) 
Như vậy , số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 . 
 Vậy 378 = (3+7+8) +( số chia hết cho 9) 
Ví dụ : 
253 = 
( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 ) 
Nhận xét : 
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 
1. Nha ä n xe ù t mởø đ a à u 
Ví dụ : 
378 = ( 3 +7+8 ) + ( số chia hết cho 9 ) 
253 = ( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 ) 
Nhận xét : 
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 
1. Nha ä n xe ù t mởø đ a à u 
Ví dụ : 
378 = ( 3 +7+8 ) + ( số chia hết cho 9 ) 
253 = ( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 ) 
Nhận xét : 
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem : 
 Số 621 có chia hết cho 9 không ? 
Giải : 
 = 9 + ( số chia hết cho 9) 
Số 621 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9. 
Kết luận 1. 
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
621 = (6+2+1) + (số chia hết cho 9) 
1. Nha ä n xe ù t mởø đ a à u 
Ví dụ : 
378 = ( 3 +7+8 ) + ( số chia hết cho 9 ) 
253 = ( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 ) 
Nhận xét : 
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
Ví dụ 2 : Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem : 
 Số 1205 có chia hết cho 9 không ? 
Giải : 
 = 8 + ( số chia hết cho 9) 
Kết luận 2. 
1205 = (1+2+0+5) + (số chia hết cho 9) 
Số 1205 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9. 
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 
 Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 
?1 
Trong các số sau , số nào chia hết cho 9 , số nào không chia hết cho 9 ? Giải thích . 
	 1327 ; 6345. 
Giải : 
6345 
9 vì 6 + 3 + 4 + 5 = 18 9 
1327 
9 vì 1 +3 + 2 + 7 = 13 9 
1. Nha ä n xe ù t mởø đ a à u 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem : 
 Số 2007 có chia hết cho 3 không ? 
Giải : 
 = 9 + ( số chia hết cho 9) 
 = 9 + ( số chia hết cho 3) 
2007 = (2+0+0+7) + (số chia hết cho 9) 
Số 2007 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3. 
Kết luận 1. 
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 
1. Nha ä n xe ù t mởø đ a à u 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem : 
 Số 4352 có chia hết cho 3 không ? 
Giải : 
 = 9 + ( số chia hết cho 9) 
 = 9 + ( số chia hết cho 3) 
4352 = (4+3+5+2) + (số chia hết cho 9) 
Kết luận 2. 
Số 4352 không chia hết cho 3 vì một số hạng không chia hết cho 3, số hạng còn lại chia hết cho 3. 
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. 
 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 
 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 
?2 
Điền vào dấu để được số 
chia hết cho 3. 
Giải : 
 * 
3 
3 
3 
 * 
2; 5 ;8 
3 
3 
1. Nha ä n xe ù t mởø đ a à u 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 
 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
 Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 
? 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với 
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 
Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng . 
Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ sốá . 
Giải : 
Số chia hết cho 3 là : 1347 ; 6534 ; 93 258 
Số chia hết cho 9 là : 6534 ; 93258 
Áp dụng 
 Trong các số sau , số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? 
187 ; 1347 ; 2515 ; 6534 ; 93 258. 
 Bài 101 trang41 SGK 
Giải : 
Áp dụng 
Cho các số : 3564 ; 4352 ; 6531; 6570 ;1248 . 
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên . 
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên . 
 c) Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B 
 Bài 102 trang41 SGK 
a) A = 
3564 ; 6531 ; 6570 ; 1248 
b) B = 
3564; 6570 
c) B A 
Giải : 
Áp dụng 
 Điền chữ số vào dấu để : 
 5*8 chia hết cho 3 
b) 6*3 chia hết cho 9 
 Bài 104 trang42 SGK 
5*8 
3 
5 + + 8 
3 
9 + 
 * 
3 
 * 
0 ; 9 
6*3 
9 
6 + + 3 
9 
9 
 * 
13 + 
0 ; 9 
2 ; 5 ;8 
 * 
 * 
 * 
 * 
a) 
b) 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
  
1)Làm bài tập 103 trang 41SGK , bài 29,30 trang13,14 SBT 
2)Làm bài tập 106  110 trang 42 SGK phần Luyện tập 
CHÂN THÀNH CÁM ƠN 
QUÍ THẦY CÔ ĐẾN THAM DỰ 
Tiết thao giảng 
TRƯỜNG THCS Nguyễn Trung Trực 
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : Nguyễn hoàng Nam 
Cộng ,trừ đa thức 
VẬN DỤNG 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_khoi_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia_he.ppt
Bài giảng liên quan