Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm (Bản chuẩn kiến thức)

CÁC VÍ DỤ

Các số -1, -2, -3, đọc là âm một, âm hai, âm ba (hoặc trừ một, trừ hai, trừ ba ) được gọi là số nguyên âm.

Ví dụ 1: Để đo nhiệt độ, người ta dùng các nhiệt kế (xem hình). Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C (đọc là không độ C). Nhiệt độ của nước đang sôi là 1000C (đọc là một trăm độ C).

 Nhiệt độ dước 00C được viết với dấu “-” đằng trước.

Ví dụ 2: Để đo độ cao thấp ở các địa điểm khác nhau trên Trái Đất, người ta lấy mực nước biển làm chuẩn, nghĩa là quy ước độ cao của mực nước biển là 0 m.

- Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao trung bình cao hơn mực nước biển 600m. Ta nói: Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m.

- Thềm lục địa Việt Nam có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển 65m. Khi đó ta có thể nói: Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 30/03/2022 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP 
CHƯƠNG II – SỐ NGUYÊN BÀI 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 
Tuần 14 
Tiết 40 
1. CÁC VÍ DỤ 
Các số -1, -2, -3,  đọc là âm một , âm hai , âm ba  ( hoặc trừ một , trừ hai , trừ ba ) được gọi là số nguyên âm . 
Ví dụ 1 : Để đo nhiệt độ , người ta dùng các nhiệt kế ( xem hình ). Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 0 C ( đọc là không độ C). Nhiệt độ của nước đang sôi là 100 0 C ( đọc là một trăm độ C). 
 Nhiệt độ dước 0 0 C được viết với dấu “-” đằng trước . 
1. CÁC VÍ DỤ 
1. CÁC VÍ DỤ 
 Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây : 
?1 
Hà Nội 
18 0 C 
Bắc Kinh 
-2 0 C 
Huế 
20 0 C 
Mát-xcơ - va 
-7 0 C 
Đà Lạt 
19 0 C 
Pa- ri 
0 0 C 
TP. Hồ Chí Minh 
25 0 C 
Niu-yóoc 
2 0 C 
Nhiệt kế a: - 3 o C 
Nhiệt kế c: 0 o C 
Nhiệt kế d: 2 o C 
Nhiệt kế e: 3 o C 
Nhiệt kế b: - 2 o C 
BÀI TẬP 1 
Ví dụ 2: Để đo độ cao thấp ở các địa điểm khác nhau trên Trái Đất , người ta lấy mực nước biển làm chuẩn , nghĩa là quy ước độ cao của mực nước biển là 0 m. 
- Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao trung bình cao hơn mực nước biển 600m. Ta nói : Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m. 
- Thềm lục địa Việt Nam có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển 65m. Khi đó ta có thể nói : Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m 
1. CÁC VÍ DỤ 
 Đọc độ cao của các địa điểm dưới đây : 
Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3143 mét . 
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30 mét . 
1. CÁC VÍ DỤ 
?2 
Ví dụ 3: Nếu ông A có 10 000 đồng , ta nói : “ ông A có 10 000 đồng ”. Còn ông A nợ 10 000 đồng , thì ta có thể nói : “ ông A có -10 000 đồng ”. 
1. CÁC VÍ DỤ 
 Đọc các câu sau : 
Ông Bảy có -15 000 đồng . 
Bà Năm có 200 000 đồng . 
Cô Ba có -30 000 đồng . 
1. CÁC VÍ DỤ 
?3 
2. Trục số : 
Điểm 0 ( không ) được gọi là điểm gốc . 
Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương của trục số ( thường được đánh dấu bằng mũi tên ). 
Chiều từ phải sang trái được gọi là chiều âm của trục số . 
-5 
-4 
-3 
-2 
-1 
0 
1 
2 
3 
4 
 Các điểm A, B, C, D ở trục số trên hình 33 biểu diễn những số nào ? 
2. Trục số : 
?3 
-2 
1 
6 
-5 
0 
3 
D 
C 
A 
B 
-6 
Chú ý: Ta cũng có thể vẽ trục số như hình 34 
2. Trục số : 
-4 
-3 
-2 
-1 
0 
1 
2 
3 
Hướng dẫn về nhà 
- Tập vẽ thành thạo trục số . 
- Bài tập về nhà : bài số 3, 4 trang 68. Sách giáo khoa 
- Bài 1, 3, 4, Trang 54 sách bài tập 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_1_lam_quen_voi_so_ng.ppt