Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Bản chuẩn kiến thức)

Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong 2 ví dụ trên?

Các bước chủ yếu giải phương trình ở ví dụ 1 và 2 là:

B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc;

 hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.

B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các

 hằng số sang vế kia.

B3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.

Chú ý:

Khi giải một phương trình người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải(đơn giản nhất là dạng ax+b=0 hay ax=-b). Việc bỏ dấu ngoặc hay qui đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi đơn giản hơn.

 Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 12/04/2022 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
*Các khẳng định sau đúng (Đ) hay sai (S)? 
1.Phương trình 2x – 1= 0 là phương trình bậc nhất một ẩn. 
2. Phương trình ax+b =0 là phương trình bậc nhất một ẩn. 
3. Phương trình 2x+ x 2 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn. 
4.Phương trình -5y =0 là phương trình bậc nhất một ẩn. 
Kiểm tra bài cũ: 
Đ 
Đ 
S 
S 
*Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? 
 Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? 
Tiết 43 . $3. Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 
1. Cách giải : 
2x –(3 – 5x) = 4(x + 3) 
Ví dụ 1 . Giải phương trình: 2x –(3 – 5x) = 4(x + 3) 
2x – 3 + 5x = 4x + 12 (Bỏ dấu ngoặc) 
2x + 5x – 4x = 12 +3 (Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 
 1 vế, các hằng số sang vế kia) 
 3x = 15 (Thu gọn và giải phương trình) 
 x = 5 . Vậy tập nghiệm của phương trình là S ={ 5} 
Giải: 
Ví dụ 2 : Giải phương trình: 
Vậy x=1 là nghiệm của phương trình . 
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong 2 ví dụ trên? 
?1 
* Các bước chủ yếu giải phương trình ở ví dụ 1 và 2 là: 
B 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc; 
 hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu. 
B 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các 
 hằng số sang vế kia. 
B 3 : Thu gọn và giải phương trình nhận được. 
2. á p dụng : 
Ví dụ 3 : Giải phương trình: 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S ={4} 
Giải: 
Phiếu học tập cá nhân: 
Họ và tên học sinh: 
Giải phương trình: 
Phiếu học tập cá nhân: 
20:12 
Giải phương trình sau: 
Giải phương trình : 
x+1 = x-1 
x+1 = x+1 
1 
2 
 Chú ý: 
Khi giải một phương trình người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải(đơn giản nhất là dạng ax+b=0 hay ax=-b). Việc bỏ dấu ngoặc hay qui đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi đơn giản hơn. 
 Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. 
Tìm chỗ sai và sửa lại bài giải sau cho đúng: 
 3x – 6 + x = 9 –x 
3x + x – x = 9 - 6 
3x = 3 
 x = 1 
Bài giải đúng như sau: 
 3x – 6 + x = 9 –x 
3x + x + x = 9 + 6 
5x = 15 
 x = 3 
Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình. 
 Bạn Hoà giải phương trình 
 x(x+ 2) = x( x+ 3) như sau: 
 x(x+2) = x(x+3) 
x+2 = x+3 
x – x = 3 – 2 
0x = 1 (vô nghiệm) 
Theo con bạn Hoà giải đúng hay sai? 
Tiết 43 . $3. Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 
1. Cách giải : 
Các bước chủ yếu giải phương trình đưa được về dạng ax+b =0: 
B 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc; hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu. 
B 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia. 
B 3 : Thu gọn và giải phương trình nhận được. 
2. á p dụng : 
Chú ý :SGK trang12 
1.Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý. 
2. Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
3. Bài tập về nhà: số 11; 12-SGK ; số 19; 20; 21- SBT. 
Hướng dẫn về nhà 
 và các con học sinh 
Xin trân trọng cảm ơn 
Các thầy cô giáo 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_3_phuong_trinh_dua_d.ppt