Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 7, Phần 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình là:
Bước 1: Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số và cách đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm
nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không,rồi kết luận.
Bước 2: Giải phương trình . Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không,rồi kết luận . Bước 1: Lập phương trình : + Chọn ẩn số và cách đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số ; + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Hãy nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : * Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình là : Câu 2 : Giải phương trình : a, b, c, TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km / h . Sau đó 24 phút , trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km / h . Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km . Hỏi sau bao lâu , kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp nhau ? I. Ví dụ : Hà Nội Nam Định 35km/h 45km/h 90 km . . . TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ : Hà Nội Nam Định 35km/h 45km/h 90 km Các dạng chuyển động v (km/h) t ( h) S ( km ) Xe máy Ôtô 35 45 x 35 x Đổi : 24’ = h Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h) Điều kiện : Quãng đường xe máy đi là : 35x ( km ) Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút ( tức nên ôtô đi trong thời gian là x - (h) Đến lúc hai xe gặp nhau , tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội , nên ta có phương trình : Quãng đường ôtô đi là : ( km) . . . TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ : Hà Nội Nam Định 35km/h 45km/h 90 km Các dạng chuyển động v (km/h) t ( h) S ( km ) Xe máy Ôtô 35 45 x 35 x Đổi : 24’ = h Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h) Điều kiện : Quãng đường xe máy đi là : 35x ( km ) Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút ( tức nên ôtô đi trong thời gian là x - (h) Đến lúc hai xe gặp nhau , tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội , nên ta có phương trình : Quãng đường ôtô đi là : ( km) . . . I. Ví dụ : Giải phương trình Đối chiếu điều kiện thoả mãn . Vậy thời gian hai xe gặp nhau là giờ , tức 1 giờ 21 phút kể từ lúc xe máy khởi hành TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h) Điều kiện : Quãng đường xe máy đi là : 35x ( km ) Vì ôtô xuất phất sau xe máy 24 phút ( tức nên ôtô đi trong thời gian là x - (h) Đến lúc hai xe gặp nhau , tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội , nên ta có phương trình : Quãng đường ôtô đi là : ( km) Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km / h . Sau đó 24 phút , trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km / h . Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km . Hỏi sau bao lâu , kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp nhau ? I. Ví dụ : ? 4 TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) Hà Nội Nam Định 35km/h 45km/h 90 km Đổi : 24’ = h . . . Các dạng chuyển động v (km/h) t ( h) S ( km ) Xe máy s Ôtô 35 45 Các dạng chuyển động v (km/h) t ( h) S ( km ) Xe máy Ôtô s 35 45 90 - s ? 4 I. Ví dụ : TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe là s ( 0 < s < 90 ) Quãng đường ôtô đi được là : 90 - s Thời gian xe máy đi là : Thời gian ôtô đi là : Vì ôtô xuất phát chậm hơn so với xe máy theo bài ra ta có phương trình : Hà Nội Nam Định 35km/h 45km/h 90 km Đổi : 24’ = h . . . I. Ví dụ : ? 5 Giải phương trình : => 9s – 7(90 – s) = 126 9s – 630 – 7 s = 126 16 s = 756 Thời gian xe đi là : Thoả mãn điều kiện TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) ? 4 Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe là s ( 0 < s < 90 ) Quãng đường ôtô đi dược là : 90 - s Thời gian xe máy đi là : Thời gian ôtô đi là : Vì ôtô xuất phát chậm hơn so với xe máy theo bài ra ta có phương trình : Cách 1: Giải phương trình : Đối chiếu điều kiện thoả mãn . Vậy thời gian hai xe gặp nhau là giờ , tức 1 giờ 21 phút kể từ lúc xe máy khởi hành I. Ví dụ : TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) Cách 2: Giải phương trình : => 9s – 7(90 – s) = 126 9s – 630 – 7 s = 126 16 s = 756 Thời gian xe máy đi dến khi gặp ôtô là : ( Thoả mãn ) Vậy thời gian hai xe gặp nhau là giờ , tức 1 giờ 21 phút kể từ lúc xe máy khởi hành TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ : II. Bài toán : Một phân xưởng may lập kế hoạch may một lô hàng , theo đó mỗi ngày phân xưởng phải may xong 90 áo . Nhưng nhờ cải tiến kỹ thuật , phân xưởng đã may được 120 áo mỗi ngày . Do đó , phân xưởng không những đã hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 9 ngày mà còn may thêm được 60 áo . Hỏi theo kế hoạch , phân xưởng phải may bao nhiêu áo ? Số áo may một ngày Số ngày may Tổng số áo may Theo kế hoạch Đã thực hiện x 90 120 TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ : Số áo may một ngày Số ngày may Tổng số áo may Theo kế hoạch Đã thực hiện x - 9 x 90 120 90 x 120(x-9) Gọi số ngày may theo kế hoạch là x: đk : x > 9 Tổng số áo thực tế may được là : 120( x – 9) Số áo may được nhiều hơn so với kế hoạch là 60 chiếc áo nên ta có phương trình : 120(x – 9) = 90x + 60 Giải phuơng trình : 120(x – 9) = 90x + 60 4(x – 9) = 3x + 2 4x – 36 = 3x + 2 4x – 3x = 2 + 36 x = 38 ( Thoả mãn điều kiện của ẩn ) Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong 38 ngày với tổng số 38. 90 = 3420 ( áo ) II. Bài toán : Tổng số áo làm theo kế hoạch là : 90 x Số ngày thực hiện là : x - 9 TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ : Số áo may một ngày Số ngày may Tổng số áo may kế hoạch thực hiện 90 120 x x + 60 Gọi tổng số áo may theo kế hoạch là x ĐK: x > 60 Tổng số áo thực tế may được là : x + 60 Số ngày may thực tế là : Do cải tiến kỹ thuật , phân xưởng hoàn thành công việc trước 9 ngày , nên ta có phương : Giải phương trình : 4x – 3(x + 60) = 3240 4x – 3x - 180 = 3240 4x – 3x = 3240 + 180 x = 3420 ( Thoả mãn điều kiện của ẩn ) Vậy kế hoạch của phân xưởng là may 3420 ( áo ) Số ngày may làm theo kế hoạch là : II. Bài toán : Giải phương trình : 120(x – 9) = 90x + 60 4(x – 9) = 3x + 2 4x – 36 = 3x + 2 4x – 3x = 2 + 36 x = 38 ( Thoả mãn điều kiện của ẩn ) Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong 38 ngày với tổng số 38. 90 = 3420 ( áo ) TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ : Giải phương trình : 4x – 3(x + 60) = 3240 4x – 3x - 180 = 3240 4x– 3x = 3240 + 180 x = 3420 ( Thoả mãn điều kiện của ẩn ) Vậy kế hoạch của phân xưởng là may 3420 ( áo ) II. Bài toán : Cách 2 Cách 1 HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ : Lưu ý : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng . Thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm , toán ba đại lượng . Bài tập về nhà : số 37, 38, 39, 40, 41 SGK trang 30, 31 Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_7_phan_2_giai_bai_to.ppt