Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 126: Ôn tập Tiếng Việt học kì II

Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). [ ].

Cái bản trính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng,

 buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên

 tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).

C1: Câu trần thuật ghép, có 1

 vế là dạng câu phủ định.

- C2: Câu trần thuật đơn

C3: Câu trần thuật ghép, vế

 sau có một vị ngữ phủ định

 (không nỡ giận)

 

ppt9 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 126: Ôn tập Tiếng Việt học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Xin chào các em !TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ III. CÁC KIỂU CÂU:2345STTKiểu câuĐặc điểm hình thứcChức năng1Nghi vấnCầu khiếnCảm thánTrần thuậtPhủ địnhCó những từ ngữ nghi vấn Thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi; dấu chấm, dấu chấm than (không dùng để hỏi)Có những từ ngữ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến. -Thường kết thúc bằng dấu chấm than; dấu chấm.Có những từ ngữ cảm thán Thường kết thúc bằng dấuchấm than. Có từ ngữ phủ định Không có đặc điểm hình thức như các kiểu câu trên,Thường kết thúc bằng dấu chấm, đôi khi kết thúc bằng dấu (!) hoặc ().- Hỏi (ch/năng chính) CK, KĐ, PĐ, đe dọa, bộc lộ cảm xúc - Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo- Bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc Kể, thông báo, nhận địnhmiêu tả (ch/năng chính)- Y/c, đề nghị, b/lộ t/c c/xúc (vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác) - Thông báo, xác nhận không có sự vât, sự việc, quan hệ nào đó - Phản bác 1 ý kiến, 1 nhận định.A. Lí thuyết:TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II I. CÁC KIỂU CÂU:A. Lí thuyết:B. Bài tập: 1.Bt1: Nhận diện kiểu câu: Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). []. Cái bản trính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).C1: Câu trần thuật ghép, có 1 vế là dạng câu phủ định.- C2: Câu trần thuật đơnC3: Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định (không nỡ giận)2. Bt2: Tạo câu nghi vấn theo những cách khác nhau:VD: Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? (hỏi theo kiểu câu chủ động)Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? (hỏi theo kiểu câu bị động)Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất không? 3. Bt3: Tạo câu cảm thán:4. Bt4: Nhận biết cách dùng các kiểu câu :TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ IIA. Lí thuyết:B. Bài tập: 2. Bt2: Tạo câu nghi vấn theo những cách khác nhau:3. Bt3: Tạo câu cảm thán:4. Bt4: Nhận biết cách dùng các kiểu câu : I. CÁC KIỂU CÂU:1.Bt1: Nhận diện kiểu câu:Tôi bật cười bảo lão (1):Sao cụ lo xa quá thế(2) ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5)?Không, ông giáo ạ (6) ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)?a. - Câu trần thuật:- Câu cầu khiến:- Câu nghi vấn:b. - Câu nghi vấn dùng để hỏi:c. - Câu nghi vấn không dùng để hỏi:câu (1), (3), (6)câu (4) câu (2), (5), (7)câu (7)câu (2), (5)TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II I. CÁC KIỂU CÂU: II. HÀNH ĐỘNG NÓI:A. Lí thuyết:1. Khái niệm: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. 2. Một số kiểu hành động nói thường gặp: Hỏi;Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán);- Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức); Hứa hẹn;- Bộc lộ tình cảm cảm xúc.3. Cách thực hiện: Trực tiếp - Gián tiếp B. Bài tập: TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II I. CÁC KIỂU CÂU: II. HÀNH ĐỘNG NÓI:A. Lí thuyết:B. Bài tập: (1) Tôi bật cười bảo lão :(2) - Sao cụ lo xa quá thế?(3)Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!(4)Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! (5)Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại?(6) - Không, ông giáo ạ ! (7)Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?CâuHành động nói Kiểu câu HĐN được th/hiện Cách dùng(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)Trình bày (Kể) Bộc lộ c/xúc (ngạc nhiên) Trình bày (nhận định) Điều khiển (đề nghị) Trình bày (giải thích) Trình bày (bác bỏ) Hỏi (nêu điều băn khoăn) Trần thuật Nghi vấn Trần thuậtCầu khiến Nghi vấn Nghi vấnTrình bày Bộc lộ cảm xúc Trình bày Điều khiển Trình bày Trình bày Hỏi Trực tiếp Gián tiếp Trực tiếp Trực tiếp Gián tiếp Trực tiếp Trực tiếp Trần thuật2. Bt3: Bổ khuyết kiểu HĐN thường gặp mà không có mặt trong 7 câu dùng ở 2 bt trên (Hành động hứa hẹn với 2 dạng cụ thể: cam kết và hứa hẹn)TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II I. CÁC KIỂU CÂU: II. HÀNH ĐỘNG NÓI:A. Lí thuyết:B. Bài tập: 1. BT 1+2: III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:1. Nhận xét chung:A. Lí thuyết:2. Một số tác dụng:- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, đặc điểm (thứ bậc quan trọng của sự vật, thứ tự quan sát của người nói);- Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, hiện tượng;- Liên kết với các câu khác trong văn bản;- Đảm bảo về sự hài hòa về mặt ngữ ân của lời nói.B. Bài tập: 1. BT 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ: TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II I. CÁC KIỂU CÂU: II. HÀNH ĐỘNG NÓI:III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:A. Lí thuyết:B. Bài tập: 1. BT 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ: Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.→ Các hoạt động, trạng thái của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện: thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua.2. BT2: Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ: b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. → Nhấn mạnh (làm nổi bật) đề tài của câu nói.3. BT 3: Tạo tính nhạc cho câu thông qua cách sắp xếp trật tự từ : Nhớ một buổi trưa nào đó, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.b. Nhớ một buổi trưa nào đó, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.- Các hiệp vần với nhau: (mác – nhạc) → tạo âm hưởng nhẹ nhàng, mênh mangKết thúc bằng thang bằng “quê” có âm hưởng ngân vang hơn kết thúc bằng thanh trắc “mác”.TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II I. CÁC KIỂU CÂU: II. HÀNH ĐỘNG NÓI:III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:* DẶN DÒ: - Nắm nội dung bài ôn tập - Chuẩn bị: KT tiếng Việt.23CHÀO TẠM BIỆT 8

File đính kèm:

  • pptTiet_126_On_tap_tieng_Viet.ppt