Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Ngữ pháp Tiết 76: Câu nghi vấn - Trương Thị Mỹ Lệ

Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:

a. Anh có khoẻ không?

b. Anh đã khoẻ chưa?

- Giống: Có từ nghi vấn, cuối câu

đều có dấu chấm hỏi, dùng để hỏi.

- Khác:

+ Hình thức:

Câu a: có - không?

Câu b: đã - chưa?

+ Ý nghĩa:

 - Câu a: Hỏi thăm sức khoẻ bình thường.

- Câu b: Hỏi thăm sức khoẻ người vừa có vấn đề về sức khoẻ.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Ngữ pháp Tiết 76: Câu nghi vấn - Trương Thị Mỹ Lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
GIÁO VIấN : TRƯƠNG THỊ MỸ LỆ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN THẾ BẢO TỔ : NGỮ VĂN	Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định các kiểu câu sau:	a. Bầu trời hôm nay thật trong xanh.	-> Câu trần thuật.	b. Bạn đã làm bài tập chưa?	-> Câu nghi vấn.	c. Chiếc áo này đẹp quá!	-> Câu cảm thán.	d. Bạn hãy làm bài đi!-> Câu cầu khiến.Kiểm tra bài cũ75: Câu nghi vấnI. Đặc điểm hình thức và chức năng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi - Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.a. “ Vẻ nghi ngại hiện ra sắcmặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹmột cách thiết tha:- Sáng ngày người ta đấm u cóđau lắm không?Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:- Không đau con ạ!- Thế làm sao u cứ khóc mãimà không ăn khoai ? Hay là uthương chúng con đói quá?” (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)- Sáng ngày người ta đấm u cóđau lắm không?- Thế làm sao u cứ khóc mãimà không ăn khoai ? Hay là uthương chúng con đói quá? Khụng nờn viết: Tụi cú thể trở thành bỏc sĩ?Cần viết:Tụi cú thể trở thành bỏc sĩ được khụng? a. “ Vẻ nghi ngại hiện ra sắcmặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹmột cách thiết tha:- Sáng ngày người ta đấm u cóđau lắm không?Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:- Không đau con ạ!- Thế làm sao u cứ khóc mãimà không ăn khoai ? Hay là uthương chúng con đói quá?” (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)???b. Những người muụn năm cũ	 Hồn ở đõu bõy giờ? (Vũ Đình Liên- Ông đồ)3- Ghi nhớ: (SGK –Tr11) Hồn ở đõu bõy giờ?Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấnI. Đặc điểm hình thức và chứcnăng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi - Khi viết, kết thỳc cõu bằng dấu chấm hỏi. 3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)	Chú ý: Khi xác định câu nghivấn cần phân biệt từ nghi vấn vàtừ phiếm định, những câu chứatừ nghi vấn nhưng không phải làcâu nghi vấn. Do đó khi xác địnhcâu nghi vấn cần dựa vào cả haiđặc điểm hình thức và nội dung. * Bài tập:Trong những cặp câu saucâu nào là câu nghi vấn? Câu nàokhông phải là câu nghi vấn? Vì sao?a1. Tại sao em không học bài?a2. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lãokhông muốn bán con chó vàng củalão. (Nam Cao, Lão Hạc)b1.Ai trả lời được câu hỏi này?b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũngthấy như thế. (Vũ Tú Nam, Biển đẹp) Đáp án:Các câu:+ a1. Tại sao em không học bài? + b1.Ai trả lời được câu hỏi này?-> Là câu nghi vấn vì: Có từ nghi vấn, dấu chấm hỏi, dùng để hỏi.Các câu:+ a2. Bây giờ thi tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó Vàng của lão. + b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.-> Không phải là câu nghi vấn vì: Câu a2 có từ nghi vấn “tại sao” nhưng kết cấu chứa từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ.Câu b2 có từ “ai” là từ phiếm định chứ không phải từ nghi vấn.Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấnI. Đặc điểm hình thức và chứcnăng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi.Khi viết,kết thúc câu bằng dấuchấm hỏi.3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)* Chú ý:II. Luyện tập.1. Bài tập 11. Bài tập 1: Xác định câu nghi vấntrong những đoạn trích sau. Nhữngđặc điểm hình thức nào cho biết đólà câu nghi vấn?a. Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chịDậu:- Chị khất tiền sưu đến chiều maiphải không? Đấy! Chị hãy nói vớiông cai, để ông ấy ra đình kêu vớiquan cho! Chứ ông lí tôi thì khôngcó quyền dám cho chị khất một giờnào nữa. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)phải không?Tiết 75: Câu nghi vấnI. Đặc điểm hình thức và chứcnăng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi.- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)* Chú ý:II. Luyện tập.1. Bài tập 1Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau.Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra đó chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)?Tại saoTiẾT 75: Câu nghi vấnI. Đặc điểm hình thức và chức năng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi.- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)* Chú ý:II. Luyện tập.1. Bài tập 12. Bài tập 22. Bài tập 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi.a. Mình đọc hay tôi đọc? (Nam Cao, Đôi mắt)b. Em được thì cho anh xinHay là em để làm tin trong nhà? (Ca dao)c. Hay tại sự sung sướng bỗngđược trông nhìn và ôm ấp cáihình hài máu mủ của mình màmẹ tôi lại tươi đẹp như thuở cònsung túc? (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?- Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao?- Có từ “ hay”, kết thúc bằng dấu chấm hỏi.- Không. Vì nếu thay câu sẽ sai ngữ pháp, hoặc trở thành câu trần thuật với ý nghĩa khác hẳn.Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn Đặc điểm hình thức và chức năng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi. - Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi..3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)* Chú ý:II. Luyện tập.1. Bài tập 12. Bài tập 23. Bài tập 34. Bài tập 44. Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:a. Anh có khoẻ không?b. Anh đã khoẻ chưa?Giống: Có từ nghi vấn, cuối câuđều có dấu chấm hỏi, dùng để hỏi.- Khác: + Hình thức: Câu a: có - không?Câu b: đã - chưa?+ ý nghĩa: - Câu a: Hỏi thăm sức khoẻ bình thường.- Câu b: Hỏi thăm sức khoẻ người vừa có vấn đề về sức khoẻ.Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chứcnăng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi. - Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)* Chú ý:II. Luyện tập.1. Bài tập 12. Bài tập 23. Bài tập 34. Bài tập 45. Bài tập 55. Bài tập 5. : Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:a. Bao giờ anh đi Hà Nội?b. Anh đi Hà Nội bao giờ?Khác:+ Hình thức: Trật tự từ “bao giờ” trong câu.+ ý nghĩa:Câu a: Hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai.Câu b: Hỏi về thời điểm củamột hành động đã diễn ra trongquá khứ.Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chứcnăng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi.Khi viết,kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)* Chú ý:II. Luyện tập.1. Bài tập 12. Bài tập 23. Bài tập 34. Bài tập 45. Bài tập 56. Bài tập 66. Bài tập 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gammà nặng thế?b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻthế?	Câu a: Đúng.Vì không biết bao nhiêu ki-lô-gam (đangphải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận đượcchiếc xe đó nặng hay nhẹ nhờ bưng,vác	 Câu b: Sai. Vì chưa biết giá bao nhiêu(đang phải hỏi)thì không thể nói chiếc xe đó đắt hay rẻ.Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chứcnăng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi. Khi viết, kết thúc câu bằng dấuchấm hỏi.3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)* Chú ý:II. Luyện tập.1. Bài tập 12. Bài tập 23. Bài tập 34. Bài tập 45. Bài tập 56. Bài tập 6Bài tập củng cố:Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn?A. Có các từ nghi vấn.B. Có từ “hay” để nối các vế có quan hệ lựa chọn.C. Khi viết, ở cuối câu có dấu chấm hỏi.D. Gồm cả ba ý trên.Câu 2: Dòng nào nói lên chức năngchính của câu nghi vấn?A. Dùng để yêu cầu.B. Dùng để hỏi.C. Dùng để bộc lộ cảm xúc.D. Dùng để kể lại sự việc.D. Gồm cả ba ý trên.B. Dùng để hỏi.Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chứcnăng chính.1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Có những từ nghi vấn.- Chức năng chính: dùng để hỏi. - Khi viết,kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)* Chú ý:II. Luyện tập.1. Bài tập 12. Bài tập 23. Bài tập 34. Bài tập 45. Bài tập 56. Bài tập 6Hướng dẫn về nhà:1.Bài vừa học: -Học thuộc ghi nhớ -Viết đoạn văn ngắn ( 5 cõu ) sử dụng cõu nghi vấn ( nờu đặc điểm hỡnh thức và chức năng )2.Bài sắp học : “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh” - Tỡm hiểu cỏch nhận dạng đoạn văn thuyết minh” - Sửa lại cỏc đoạn văn thuyết minh - Viết phần mở bài và kết bài “giới thiệu về trường em”.

File đính kèm:

  • pptTiet_75_Cau_nghi_van.ppt