Bài giảng môn Sinh học Lớp 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (Bản chuẩn kiến thức)

VẬN CHUYỂN THỤ ÐỘNG:

Là vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng luợng.

Nguyên lý của sự vận chuyển thụ động là gì?

Theo nguyên lí khuếch tán: các chất tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (theo chiều gradient nồng độ).

 - Nước khuếch tán qua màng sinh chất gọi là sự thẩm thấu.

Ở động vật, tế bào hồng cầu không có thành tế bào nên khi nước thấm vào, tế bào sẽ trương lên và đến một lúc nào đó tế bào sẽ vỡ ra.

 Tế bào thực vật, có thành tế bào nên nước chỉ thấm vào có mức độ làm cho tế bào trương lên chứ không thể làm vỡ tế bào được.

 Vì các tế bào hồng cầu được tắm mình trong dịch nuớc mô là dung dịch đẳng trương.

 

ppt32 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học Lớp 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (Bản chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 11 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT 
I. VẬN CHUYỂN THỤ ÐỘNG: 
- Là vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng luợng . 
? Quan sát hình và cho biết thế nào 
là vận chuyển thụ động ? 
	- Theo nguyên lí khuếch tán : các chất tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ( theo chi ề u gradient n ồ ng đ ộ ). 
	- Nước khuếch tán qua màng sinh chất gọi là sự thẩm thấu . 
Nguyên lý của sự vận chuyển thụ động là gì ? 
I. VẬN CHUYỂN THỤ ÐỘNG: 
	 Tốc độ khuếch tán các chất tan phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 
DD ưu trương 
DD đẳng trương 
DD nhược trương 
	 Sự khuếch tán các chất qua màng phụ thuộc vào : n ồng độ chất tan, kích thước chất tan, 
	 ? Giữa tế bào động vật và tế bào thực vật khi cho vào nước cất thì tế bào nào thấm nước nhiều và dễ hơn ? Vì sao ? 
	 Ở động vật , tế bào hồng cầu không có thành tế bào nên khi nước thấm vào , tế bào sẽ trương lên và đến một lúc nào đó tế bào sẽ vỡ ra . 
	 Tế bào thực vật , có thành tế bào nên nước chỉ thấm vào có mức độ làm cho tế bào trương lên chứ không thể làm vỡ tế bào được . 
	 Vì các tế bào hồng cầu được tắm mình trong dịch nuớc mô là dung dịch đẳng trương . 
	 ? Trong cơ thể nguời và động vật , tại sao tế bào hồng cầu lại không bị vỡ ? 
? Sự vận chuyển thụ động các chất qua màng được tiến hành theo mấy cách ? 
- Chất tan khuyếch tán qua màng bằng 2 cách : 
+ Trực tiếp qua lớp photpholipit kép 
+ Qua kênh prôtêin xuyên màng 
Ngoài ra , sự vận chuyển thụ động còn nhờ các chất mang ( pecmêaza ) trên màng sinh chất . 
Khuếch tán qua kênh prôtêin mang tính chọn lọc . 
	 Sự thẩm thấu nước vào trong tế bào nhờ một kênh prôtêin đặc biệt được gọi là aquaporin . 
H 2 O 
	 Sự tập hợp các prôtêin màng tạo thành kênh dẫn nước . 
 Sự vận chuyển nước qua kênh aquaporin 
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ÐỘNG: 
Quan sát đo ạ n phim và cho biết thế nào là vận chuyển chủ động ? 
	 là sự vận chuyển các chất tan qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ( ngược chiều gradient nồng độ ). 
	 ? Ðể thực hiện được quá trình này cần có điều kiện gì ? 
 - Cần tiêu tốn năng lượng ( ATP ). 
 - Có các kênh prôtêin màng . 
 - Thường có các “ máy bơm ” đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển . 
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ÐỘNG: 
	 Sự vận chuyển chủ động có thể theo các hình thức : đơn chất , đồng chất hoặc đối chất . 
Ðơn chất 
Ðồng chất 
TRAO ÐỔI CHẤT TỐT CƠ THỂ BÌNH THUỜNG 
ATP + CƠ THỂ CÓ VẤN ÐỀ? 
Vận chuyển chủ 
động vật chất 
 có ý nghĩa gì ? 
	 Quan sát đoạn phim sau và cho biết thế nào là hình thức nhập bào ? Hình thức xuất bào ? 
	 - Nhập bào : Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất và tiêu tốn năng lượng . 
gồm hai loại : Thực bào và ẩm bào 
III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO 
	 - Xuất bào : là bài xuất các chất ra khỏi tế bào ( dùng dể tiết các Pr và các đại phân tử ra khỏi tế bào ). 
	+ Thực bào là lấy các phần tử rắn . 
	+ Ẩm bào là lấy các phần tử lỏng . 
 ? Bào quan nào trong tế bào làm nhiệm vụ xuất bào ? 
Ti thể 
Bộ máy gôngi 
Lưới nội chất 
Nhân tế bào 
	? Khi nào tế bào sử dụng phương thức thực bào và xuất bào ? 
	 Ðối với các phân tử có kích thuớc lớn hơn kích thước của lỗ màng , không lọt qua được lỗ màng thì tế bào sử dụng hình thức này để vận chuyển chúng ra và vào tế bào . 
	 Nhờ vào các thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất ( lipoprôtêin , glicôprôtêin ,). 
	? Nhờ vào đâu mà tế bào có thể “ lựa chọn ” các chất cho chúng vào và ra khỏi tế bào ? 
CỦNG CỐ BÀI 
	 ? Em hãy so sánh sự vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động ? 
	 - Giống nhau là : 
 	+ Ðều diễn ra khi có sự chênh lệch về nồng độ chất tan giữa môi trường trong và ngoài tế bào . 
	+ Ðều không làm biến dạng màng sinh chất . 
Vận chuyển thụ động 
Vận chuyển chủ động 
 Không cần cung cấp năng lượng . 
 Cần cung cấp năng lượng 
 Các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp . 
 Các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao . 
 - Khác nhau : 
? Ứng dụng thực tế : Giải thích tại sao khi ta xào rau thì rau bị quắt lại ? Muốn cho rau không bị quắt lại thì ta phải xào như thế nào ? 
	 Khi xào rau cho mắm muối vào ngay từ đầu và đun nhỏ lửa thì do thẩm thấu nước sẽ rút ra khỏi tế bào làm cho rau quắt lại => rau rất dai . 
	 Để tránh hiện tượng này nên xào ít một , cho lửa to và không cho mắm muối ngay từ đầu . Khi lửa to nhiệt độ của mở tăng cao đột ngột làm lớp tế bào bên ngoài của rau cháy ngăn cản nước thẩm thấu ra ngoài . Do vậy nước vẫn giữ trong tế bào làm cho rau không bị quắt lại nên vẫn dòn ngon . Trước khi cho ra đĩa mới cho mắm muối vào tránh hiện tượng thẩm thấu của nước từ tế bào ra ngoài . 
	 Vì khi vẩy nước vào , nước sẽ thấm vào trong tế bào làm cho tế bào trương lên khiến cho rau không bị héo . 
	 ? Tại sao muốn giữ cho rau tươi , ta phải thường xuyên vẩy nước vào ? 
	 ? Ứng dụng trong việc bón phân cho cây nguời ta phải bón như thế nào ? 
	 Pha loãng với nước rồi tưới cho cây hoặc bón xa gốc cây , không nên bón trực tiếp vào gốc cây mà không tưới nước . 
Chọn câu trả lời đúng : 
	 Câu 1: Trong phương thức vận chuyển thụ động , các chất tan được khuếch tán qua màng phụ thuộc chủ yếu vào ? 
A . Ðặc điểm của chất tan. 
B . Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngoài màng tế bào . 
C . Ðặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ trên màng . 
D . Nguồn năng lượng dự trữ trong tế bào . 
Câu 2. Nếu bón phân nhiều quá cho cây sẽ làm cho: 
	 A . Cây phát triển mạnh , nhưng dễ bị nhiễm bệnh . 
	 B . Cây sẽ chậm phát triển . 
	 C . Cây sẽ bị héo và chết đi . 
	 D . Cây không thể phát triển được . 
	 Câu 3. Ðiều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển chủ động là : 
	 A . Có năng lượng ATP. 
	 B . Có prôtêin kênh vận chuyển đặc hiệu . 
	 C . Có sự chệnh lệch nồng độ rất lớn . 
	 D . Câu A và B đúng . 
	 E . Cả A, B và C đúng 
	 Câu 4. Những chất di chuyển qua màng nhờ vào sự biến dạng tích cực của màng là : 
A . Các chất tan trong lipit 
B . Các chất hữu cơ có kích thước lớn . 
C . Các chất không tan trong lipit có kích thước nhỏ . 
D . Các chất hòa tan trong nước . 
Câu 5. Xác định kiểu vận chuyển có nội dung tương ứng : 
Kiểu vận chuyển 
Nội dung tương ứng 
 1, Khuếch tán qua kênh 
 2, Khuếch tán trực tiếp 
 3, Nhập bào 
 4, Vận chuyển chủ động 	 
 a, là sự thẩm thấu các phân tử nước qua màng sinh chất . 
 b, là sự vận chuyển các chất ngược chiều nồng độ , cần tiêu tốn năng lượng . 
 c, là trường hợp các chất đưa vào tế bào bằng cách biến dạng màng . 
 d, là trường hợp các chất tan khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng . 
1- d 
2-a 
3-c 
4-b 
TiẾT HỌC ÐẾN ÐÂY KẾT THÚC 
CHÚC QUÝ 
THẦY CÔ 
 SỨC KHOẺ 
CHÚC CÁC 
EM HỌC TỐT 
SAI RỒI 
1 
2 
3 
4 
5 
ÐÚNG 
RỒI 
1 
2 
3 
4 
5 
1 
2 
3 
4 
5 
1 
2 
3 
5 
4 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_10_bai_11_van_chuyen_cac_chat_qua.ppt