Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (Bản hay)

Ơ PL 2,do con đực đen, cụt cho 1 loại giao tử nên số loại kiểu hình FB = số loại giao F1?F1 cho 4 loại giao tử

? Tỉ lệ KH FB = tỉ lệ giao tử F1

? KH FB do kiểu gen trong giao tử F1 quyết định

?F1 cho 4 loại giao tử:

 BV = bv = 0,41

 Bv = bV = 0,09

Nếu theo định luật PLĐL:

F1 DHT 2 cặp gen ?F1 cho 4 loạigiao tử tỉ lệ bằng nhau là 25%

Nếu theo quy luật LKG:

F1 DHT 2 cặp gen ?F1 cho 2 lọai giao tử,tỉ lệ bằng nhau là 50%

PL2,F1 cho 4 loại giao tử,tỉ lệ khác nhau.Vậy các gen không PLĐL hayLKG

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt chào mừng 
ngày nhà giáo việt nam 
20/11 
Tháng 11/ 2006 
1. Hãy ghép các cụm từ ở cột A với các định nghĩa tương ứng của chúng trong cột B 
3. PL thuận nghịch 
a.Là PL khi dùng dạng này 
làm bố ,khi lại dùng chính dạng 
 đó làm mẹ 
b.Là PL mà cặp bố mẹ thuần chủng 
đem lai phân biệt nhau về 2 cặp 
tính trạng tương phản 
c. Là PL giữa cơ thể mang TT 
 trội với cơ thể mang TT lặn về 
KG đó để kiểm tra KG 
2. PL phân tích 
PL 2 cặp tính 
trạng tương phản 
Cột A 
Cột B 
2. Hiện tượng di truyền liên kết gen có đặc điểm: 
Làm tăng biến dị tổ hợp 
Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp 
Không làm xuất hiện biến dị tổ hợp 
3. Gen nằm trên 2 NST của cặp NST tương đồng 
 có thể tổ hợp lại nhờ quá trình: 
Liên kếtgen 
 Gen PLĐL 
Hoán vị gen 
Bài 24 
Hoán vị gen 
Thí nghiệm của Moocgan 
Giải thích 
Kết luân về hoán vị gen 
Bản đồ di truyền 
I. Thí nghiệm của Moocgan 
P B : F 1 xám đen 
 dài cụt 
FB : 0,41xám,dài : 0,41đen, cụt 
 0,09 xám cụt : 0,09 đen, dài 
Ruồi giấm 
Ruồi giấm 
Pt/c: thân xám,cánh dài thân đen, cánh cụt 
F 1 : 100% thân xám ,cánh dài 
P B : F 1 xám đen 
 dài cụt 
F B : 1 xám : 1 đen 
 dài cụt 
PL1 
PL2 
LKG 
Tại sao 2 phép lai thuận nghịch lại cho kết quả khác nhau? 
II. Giải thích 
 Ơ PL 2,do con đực đen, cụt cho 1 loại giao tử nên số loại kiểu hình F B = số loại giao F 1  F 1 cho 4 loại giao tử 
 Tỉ lệ KH F B = tỉ lệ giao tử F 1 
 KH F B do kiểu gen trong giao tử F 1 quyết định 
F 1 cho 4 loại giao tử: 
 BV = bv = 0,41 
 Bv = bV = 0,09 
Đây là phép lai 2 cặp tính trạng tương phản: 
 Nếu theo định luật PLĐL: 
F 1 DHT 2 cặp gen F 1 cho 4 loạigiao tử tỉ lệ bằng nhau là 25% 
 Nếu theo quy luật LKG: 
F 1 DHT 2 cặp gen F 1 cho 2 lọai giao tử,tỉ lệ bằng nhau là 50% 
 PL2,F 1 cho 4 loại giao tử,tỉ lệ khác nhau.Vậy các gen không PLĐL hayLKG 
 Do F1 xuất hiện 2 loại giao tử mới Bv = bV=0,09 Ruồi cái F1 đã xảy ra hoán vị gen 
P B : F1 xám,dài đen,cụt 
 BV bv 
 bv bv 
G PB :0,41BV:0,41bv( Giao tử có gen LK) 1bv 
 0,09Bv : 0,09bV(Giao tử có gen HV) 
F B :0,41BV : 0,41bv :0,09 Bv : 0,09 bV 
 bv bv bv bv 
TLKH :0,41xám :0,41đen : 0,09xám : 0,09đen 
 dài cụt cụt dài 
Sơ đồ lai: PL2 
Cơ sở tế bào học 
Trong kì đầuI của giảm phân hình thành giao tử cái ở ruồi giấm,xảy ra sự tiếp hợp của các NST tương đồng 
Ơ 1 số TB, khi tiếp hợp, xảy ra sự trao đổi đoạn NST ( trao đổi chéo) giữa 2 trong 4 cromatit của cặp tương đồng ,dẫn đến các gen hoán đổi vị trí chonhau,gọi là HVG  làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. 
 Nhớ lại các diễn biến chính của NST trong kì đầu I của phân bào giảm nhiễm? 
 Quan sát sự nhân đôi của NST trong kì trung gian,sự tiếp hợp và trao đổi chéo của 2 NST kép trong cặp NST tương đồng trong mô hình dưới đây: 
Trao đổi chéo 
Xám,dài 
P B : 
Đen,cụt 
F 1 
NST nhân đôi,tiếp hợp 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
V 
B 
B 
V 
V 
B 
V 
v 
v 
b 
v 
b 
V 
B 
0,41 
v 
b 
0,41 
v 
B 
0,09 
V 
b 
0,09 
v 
b 
G PB : 
F 1 : 
0,41 XD 
0,09XC 
0,09ĐD 
: 
0,41ĐC 
v 
B 
b 
v 
V 
b 
b 
v 
V 
B 
b 
v 
v 
b 
b 
v 
: 
: 
Nhận xét 
 Trong 4 loại giao tử: 
 2 loại có gen liên kết, luôn luôn bằng nhau : %BV = %bv( chiếm tỉ lệ lớn) 
 2 loại có gen hoán vị luôn luôn bằng nhau: 
% Bv = %bV (chiếm tỉ lệ nhỏ) 
Sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở từng đoạn tương ứng giữa 2 trong số 4 cromatit của cặp NST kép nên: 
 Tỉ lệ % các loại giao tử phụ thuộc vào tần số hoán vị gen . Tần số HVG được tính bằng tổng tỉ lệ % các giao tử mang gen hoán vị. (trong TN : 
f = %Bv + % bV = 0,09 + 0,09 = 0,18 hay 18%) 
III. Kết luận  
HVG là hiện tượng các gen nằm trên cùng1 cặp NST tương đồng ,có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa 2 trong4 cromatit gây nên. 
Không phải TB sinh dục nào khi giảm phân cũng xảy ra hiện tượng HVG. HVG phụ thuộc vào: 
Giới tính của loài (VD: Ruồi giấm: cái,tằm dâu: đực,người:2 giới). 
Khoảng cách tương đối giữa các trên NST 
Các gen càng gần nhau,liên kết càng mạnh,tần số HVG càng nhỏ và ngược lại. 
3. HVG chỉ có ý nghĩa khi có ít nhất 2 cặp gen DHT trên 1 cặp NST xảy ra hoán vị 
 Nếu các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp hoặc DHT 1 cặp gen , thì sự HVG có xảy ra cũng không gây thay đổi gì trong kiểu giao tử: 
 bv GP bv 
bv 
 Bv GP 50%Bv 
 bv 50%bv 
4. Tần số HVG (f ): f < 50% 
HVG chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST tương đồng trong TB sinh dục. 
Không phải TB sinh dục nào cũng xảy ra hiện tượng HVG. 
Các gen trên NST có xu hướng liên kết là chủ yếu nên f < 50%( rất hiếm khi f = 50%) 
Tại sao? 
 Vậykhi nào f = 50%? 
 ý nghĩa của tần số HVG 
 Tần số HVG thể hiện : 
Lực liên kết giữa các gen 
Khoáng cách tương đối giữa các gen . 
 Từ tần số HVG  vị trí tương đối của gen trên NST, là cơ sở để lập bản đồ gen 
So sánh kết quả của PL1, PL2 và PL3 sau đây.Từ đó rút ra ý nghĩa của hiện tượng HVG? 
 PB : F1 Đậu HL 
 VT XN 
 FB:1VT:1VN:1XT:1XN 
PL3: Các gen PLĐL 
P B : F1XD ĐC 
FB : 1XD :1ĐC 
PB : F1XD ĐC 
FB : 0,41XD : 0,41ĐC 
 0,09 XC : 0,09ĐD 
PL1: LKG 
PL2: HVG 
5. ý nghĩa của hiện tượng HVG : 
 Làm tăng BDTH là cơ sở làm tăng sự phong phú đa dạng cho các loài. 
Tạo điều kiện cho các gen quý nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau làm thành một nhóm liên kết là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá 
Kết luận chung  
Định tính: Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn cho nhau dẫn đến HVG làm xuất hiện các tổ hợp gen mới 
Định lượng: Khoảng cách giữa các gen trên NST càng lớn thì sức liên kết càng nhỏ và tần số HVG càng cao. 
Câu hỏi và bài tập luyện 
1.Tần số HVG (f) được tính như thế nào? Vì sao f<= 50%.Có thể coi f = 50% là trường hợp các gen PLĐL được không?Giải thích? 
 Không vì:HVG với f =50% 
Vẫn có giao tử chứa gen liên kết(trong PLĐL,các gen nằm trên NST khác nhau PLĐL- THTD) 
Rất hiếm khi xảy ra (trong PLĐL,luôn cho tỉ lệ KH cơ bản) 
2. Đưa ra công thức tính f dựa vào KH, trong trường hợp cá thể đem lai phân tích có KG DHT đều và DHT chéo.Từ đó đưa ra công thức tính f của phép lai phân tích 
Cá thể đem LPT DHT đều: 
f = tổng tỉ lệ% số cá thể có KH khác bố mẹ 
Cá thể đem LPT DHT chéo: 
f = tổng tỉ lệ % số cá thể có KH giống bố mẹ 
Trong PLPT 
f = tổng tỉ lệ % của KH chiếm tỉ lệ thấp 
3. Hai hiện tượng LKG và HVG có quan hệ với nhau như thế nào? Phương pháp phát hiện HVG? 
Phát hiện HVG bằng: 
PP tế bào học: Quan sát NST trong giảm phân 
PP lai : 
Lai phân tích 
Phân tích DT giống lai 
Em có biết? 
Nhiều năm qua,các nhà khoa học đã công bố giải mã được 22NST trong bộ gen người nhưng họ chưa giải mã được NST số 1. Đây là NST lớn nhất,chiếm khoảng 8% toàn bộ bộ gen. Nó dài hơn NST nhỏ nhất (NST số 21) đến 6 lần,là NST rất quan trọng .Các biến đổi gen trong NST số 1 liên quan đến hơn 350 loại bệnh và biến đổi cơ thể người,đặc biệt là một số hội chứng chậm phát triển trí tuệ.Ngày 17/5/2006 các nhà khoa học đã công bố chuỗi NST số 1.Như vậy, bản đồ gene người đã được xây dựng thành công.Đây là 1 công cụ mới để đi sâu nghiên cứu các vấn đề sinh học người, đặc biệt là giám sát các nhân tố gen liên quan đến căn bệnh ung thư,tự kỉ,chậm phát triển trí tuệ... 
Bài tập về nhà 
Xem lại bài tập đã làm trên lớp 
Học và làm bài tập SGK 
trân trọng cảm ơn 
và kính chúc sức khoẻ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_11_lien_ket_gen_va_hoan_vi.ppt