Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa tên trên nguồn biến dị tổ hợp

Giới thiệu các phương pháp chọn, tạo giống vật nuôi và

cây trồng

- Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

- Bằng gây đột biến

- Bằng công nghệ tế bào

- Bằng công nghệ gen

Ưu, nhược điểm:

Ưu điểm: không đòi hỏi kỹ thuật cao

Nhược điểm:

+ Mất nhiều thời gian và công sức để đánh giá từng tổ hợp gen

-Khó duy trì những tổ hợp gen mong muốn ở dạng thuần chủng

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa tên trên nguồn biến dị tổ hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ 
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 12B11 
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ 
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 12B11 
Kiểm tra bài cũ : 
Giả sử ở một loài thực vật : 
 alen A quy định quả to alen a: quả nhỏ 
 alen B quy định quả có vị ngọt alen b: quả có vị chua 
Các gen này di truyền theo quy luật Menđen 
P tc : quả to, vị chua X quả nhỏ , vị ngọt 
F 1 : ? 
G: Ab aB 
F 1 : AaBb ( quả to, vị ngọt ) 
 AAbb aaBB 
CHƯƠNG IV: 
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 
Giới thiệu các phương pháp chọn , tạo giống vật nuôi và 
cây trồng : 
- Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 
- Bằng gây đột biến 
- Bằng công nghệ tế bào 
- Bằng công nghệ gen 
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI 
VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN 
 BIẾN DỊ TỔ HỢP 
I.TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP: 
P: AABBCC X aabbCC 
F 1 : AaBbCC 
F 2 : AABBCC AABbCC AAbbCC Aabbcc AaBbCC AabbCC aaBBCC aaBBCC aabbCC 
F 3 : AABBCC AABbCC AAbbCC 
AAbbCC AabbCC aabbCC 
F 4 : AAbbCC AAbbCC 
 F 5 : AAbbCC AAbbCC 
Ưu , nhược điểm :  
- Ưu điểm : không đòi hỏi kỹ thuật cao 
Nhược điểm : 
+ Mất nhiều thời gian và công sức để đánh giá từng tổ hợp gen 
- Khó duy trì những tổ hợp gen mong muốn ở dạng thuần chủng 
Giống lúa thuần MT 36 
Giống lúa thuần DT45 
( Chịu thâm canh , thích nghi rộng , năng suất 6,5 –7tấn/ha) 
( cứng cây , chống đổ ngã tốt , năng suất 6,5 - 7tấn/ha) 
Một số ví dụ về thành tựu tạo giống thuần 
Giống lợn Ỉ Móng Cái ( mắn đẻ , nuôi con tốt ) 
X 
Lợn Móng Cái 
 Lợn Ỉ 
Giống gà Rốt-Ri 
( sản lượng trứng cao , trứng to) 
Giống Cá chép V1( cá lai 3 máu ) 
( lớn nhanh , thịt ngon , kháng bệnh tốt , 
có thể đẻ nhân tạo ) 
II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO 
x 
 Bò lai 
( Thích nghi với khí hậu Việt nam và cho sản lượng sữa cao ) 
Bò vàng Việt Nam 
Bò Hà Lan 
1.Khái niệm ưu thế lai : 
 Ưu thế lai 
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai : 
Giả thuyết siêu trội : 
P: AABBCC X aabbcc 
F 1 : AaBbCc 
Ưu thế lai 
Lai thuận : 
Lai nghịch : 
P: 
P: 
X 
X 
F 1 : 
F 1 : 
3.Phương pháp tạo ưu thế lai : 
Lai khác dòng đơn 
F 1 : 
x 
Dòng A 
Dòng B 
P: 
Con lai 
Lai khác dòng kép : 
F 2 : 
F 1 : 
x 
Dòng A 
Dòng B 
x 
Dòng C 
Dòng D 
Con lai 
P: 
X 
Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời lai F 1 , sau đó giảm dần qua các đời lai tiếp theo ? 
Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời lai F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo 
P 
A A 
 aa 
Tỉ lệ % 
Dị hợp tử 
Đồng hợp tử 
0 
100 
F 1 
Aa 
100 
0 
F 2 
 AA 
A a 
aa 
F 3 
 AA 
Aa 
aa 
50 =(1/2) 1 
50 
12,5 = (1/2) 3 
87,5 
75 
25 = (1/2) 2 
F 4 
 AA 
Aa 
aa 
F n 
 aa 
aa 
(½) n 
1-(1/2) n 
. 
. 
. 
Ưu , nhược điểm : 
 - Ưu điểm : con lai F 1 có ưu thế lai cao được sử dụng để lấy sản phẩm 
Nhược điểm : 
+ Tốn nhiều thời gian và công sức để xác định tổ hợp lai có ưu thế lai cao 
+ Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ tiếp theo 
4.Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam và trên thế giới : 
Câu 1: Trong chọn giống , người ta tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm : 
a. Tạo ưu thế lai 
b. Tạo dòng thuần 
c. Làm tăng biến dị tổ hợp 
d. Làm tăng thể dị hợp 
Câu 2: Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi , cây trồng là 
a. gây đột biến 
b. thay đổi môi trường sống 
c. lai tế bào 
d. lai giống 
Câu 3: Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời lai F 1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ vì : 
a. F 1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất , sau đó giảm 
 dần qua các thế hệ 
b. F 1 có tỉ lệ dị hợp cao nhất , sau đó giảm dần 
 qua các thế hệ 
c. số lượng gen quý ngày càng giảm trong 
 vốn gen của quần thể 
d. ngày càng xuất hiện nhiều các đột biến 
 có hại 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_8_bai_18_chon_giong_vat_nuoi_va_c.ppt
Bài giảng liên quan