Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Bản hay)

Thể lưỡng bội bình thường (2n)

Thể không (2n-2)

Thể một (2n-1)

Thể một kép (2n-1-1)

Thể ba (2n+1)

Thể bốn (2n+2)

Thể bốn kép (2n+2+2

Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét . hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể 
2n = 8 
n = 4 
2n - 2 ( thể không ) 
2n - 1 ( thể một ) 
2n + 1 ( thể ba ) 
2n + 2 ( thể bốn ) 
3n = 12(đa bội lẻ ) 
4n = 16(đa bội chẵn ) 
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
 
 
 
 
 
 
 
 
I. Đột biến lệch bội . 
A 
B 
1. Khái niệm và phân loại 
Bộ nhiễm sắc thể 
1 
2 
3 
4 
1 
Thể bốn (2n+2) 
Thể bốn kép (2n+2+2) 
Thể không (2n-2) 
Thể một (2n-1) 
Thể lưỡng bội bình thường (2n) 
Thể một kép (2n-1-1) 
Thể ba (2n+1) 
P 
P 
2n 
2n 
n - 1 
n + 1 
n 
n 
2n + 1 
2n - 1 
P 
P 
2n 
2n 
n - 1 
n + 1 
n - 1 
n + 1 
2n + 2 
2n - 2 
2. Cơ chế phát sinh : 
Thể ba 
Thể một 
Thể bốn 
Thể không 
x 
P 
44A + XY 
44A + XX 
G 
(22A + XY) 
(22A + O) 
(22A + X) 
F 1 
(44A + XXY) 
(44A + XO) 
( Claiphentơ ) 
( Tơcnơ ) 
x 
P 
44A + XY 
44A + XX 
G 
(22A + X) 
(22A + Y) 
(22A + XX) 
F 1 
(44A + XXX) 
(44A + XO) 
( Siêu nữ ) 
( Tơcnơ ) 
(22A + O) 
x 
P 
NST 21 
NST 21 
G 
F 1 
Thể 3 cặp NST 21 
Đao 
2. Hậu quả : 
Hội chứng Đao 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
3. Hậu quả : 
Hội chứng Tơcnơ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
Hội chứng Claiphentơ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
 Đầu nhỏ , mũi tẹt , gốc mũi rộng , sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên , nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu , tai thấp , biến dạng , thường bị điếc , bàn tay sáu ngón , bàn chân vẹo , da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu . 
Hội chứng Patau 
Aabb 
P 
2n 
AAabbb 
ab 
Ab 
ab 
Aabb 
P 
Aabb 
2n 
2n 
3n 
n 
n 
Aaabbb 
3n 
ab 
Ab 
n 
n 
Aabb 
P 
P 
Aabb 
2n 
2n 
Aabb 
Aabb 
AAaabbbb 
4n 
2n 
2n 
AaBb 
2n 
Hợp tử (TB xoma ) 
Cônxisin 
Tứ bội hóa 
AAaaBBbb 
4n 
Cơ thể ( thể khảm ) 
4. Ý nghĩa 
II. Đột biến đa bội . 
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội 
Trong giảm phân 
Trong nguyên phân 
P 
P 
2n = 18 (BB) 
G 
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội 
n = 9 (B) 
2n = 18 (RR) 
Cải củ ( Raphanus ) 
n = 9 (R) 
F 1 
n + n = 9B + 9R 
2n = 18(bất thụ ) 
2n + 2n = 18B + 18R 
4n = 36 ( hữu thụ ) 
Đa bội hóa 
( Thể song- nhị bội ) 
G 1 
2n = 9B + 9R 
2n = 9B + 9R 
2n + 2n = 18B + 18R 
4n = 36 ( hữu thụ ) 
x 
Cải bắp ( Brassica ) 
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội . 
TB đa bội 
Số lượng NST tăng gấp bội 
Hàm lượng ADN tăng gấp bội 
tổng hợp chất hữu cơ tăng gấp bội 
tế bàoto 
cơ quan sinh dưỡng to 
phát triển mạnh , chống chịu tốt 
 Tại sao thể tự đa bội lẻ không có khả năng phát sinh giao tử bình thường . 
3n 
2n 
3n 
3n 
2n 
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI 
Thể tứ bội ở dâu tây và dưa hấu 
CỦNG CỐ 
 Câu 1. Ở ruồi giấm , 2n=8. Một thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi cặp như sau : 
Cặp số 1: 3 chiếc . Cặp số 2, số 3, số 4:đều có 2 chiếc . 
Thể đột biến này thuộc dạng : 
	A. tam bội . 
	B. tứ bội . 
	C. đa nhiễm . 
	D. ba nhiễm . 
 Câu 2. Một cặp vợ chồng sinh con bị hội chứng Đao , nguyên nhân chủ yếu thường là do người mẹ chứ không phải do bố . Bởi vì : 
A. chỉ có mẹ mới tạo ra giao tử đột biến còn bố thì không . 
B. mẹ là người mang thai , trẻ bị hội chứng Đao , ở giai đoạn phát triển phôi . 
C. bố có nhiều giao tử , khi thụ tinh đã loại bỏ các giao tử đột biến . 
D. bố có sức khỏe tốt hơn mẹ nên ít khi truyền bệnh cho con. 
CỦNG CỐ 
CỦNG CỐ 
Câu 2. Những phép lai nào gắn liền với quá trình đa bội hóa ? 
1. 4n x 4n -> 4n. 2. 4n x 2n -> 3n. 
3. 2n x 2n -> 4n. 4. 3 n x 3n -> 6n. 
Đáp án: 
	A. 1, 2. 
 	B. 2, 3. 
	C. 3,4. 
	D. 1, 2, 3, 4. 
Câu 4. Ở đậu Hà Lan (2n=14). Kết luận nào sau đây chưa chính xác ? 
	A. Số NST ở thể tứ bội là 28. 
	B. Số NST ở thể đa nhiễm là 15. 
	C. Số NST ở thể một là 13. 
	D. Số NST ở thể tam bội là 21. 
Câu 5. Thể đột biến dị bội, đa bội lẻ thường không tạo được giao tử hoặc giao tử không có khả năng tham gia thụ tinh nên bị bất thụ. Nguyên nhân chủ yếu vì: 
A. không có sự tương quan giữa cơ quan sinh sản đực và cái. 
B. các cặp NST không tồn tại từng cặp tương đồng. 
C. có kiểu hình không bình thường, không có cơ quan sinh sản. 
D. sức sống yếu, thường chết trước tuổi sinh sản. 
CỦNG CỐ 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ 
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài . 
- Làm các bài tập trong sách bài tập . 
Câu hỏi và bài tập . 
Câu 1. 
SGK ( chỉ xét lệch bội đơn ) 
Câu 2. 
Tự đa bội ( cùng loài , >2n), dị đa bội xảy ra trong lai khác loài  
Câu 3. 
SGK ( Cà chua 3n, ếch 3n, chuối 3n, củ cải đường , nho 4n, ) 
Câu 4. 
SGK( tại sao đa bội lẻ bất thụ ? Tại sao ít gặp đa bôi ở động vật ?) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_6_dot_bien_so_luong_nhiem.ppt