Bài giảng môn Số học Lớp 8 - Chương 4 - Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Chuẩn kĩ năng)

“Bất phương trình có dạng ax + b < 0 (hoặc ax+ b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0), trong đó a, b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.”

Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.

Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

 Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương;

 Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 13/04/2022 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học Lớp 8 - Chương 4 - Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Dò bài 
1) Cho bất phương trình: x + 5 < 7 
Kiểm tra xem giá trị nào là nghiệm của bpt trên ? 
	a) x = 1 	 b) x = 2	 c) x = 3	 d) x = 4 
2)Viết tập nghiệm, và biểu diễn trên trục số của bpt x > 3 
Cho phương trình: ax + b =0 
Hãy nhắc lại định nghĩa của Phương trình bậc nhất một ẩn. 
“Phương trình có dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.” 
BÀI 4 
Tiết 49 
BẤT PHƯƠNG TRÌNH 
BẬC NHẤT MỘT ẨN 
1. Định nghĩa 
“Bất phương trình có dạng ax + b 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0), trong đó a, b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.” 
Ví dụ: 
5x + 2 > 0 
- 3x + 9 ≤ 0 
Trong các bất phương trình sau, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn: 
a) 2x – 3 < 0 
b) 0.x + 5 < 0 
c) 5x – 15 ≥ 0 
 ? 1/43 Sgk 
d) x 2 > 0 
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. 
?2/ 44 Sgk 
a) x + 12 > 21 
b) -2x > -3x – 5 
Giải các bất phương trình sau: 
?2/ 44 Sgk 
x + 12 > 21 
  x > 21 - 12 
  x	 > 9 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
{x / x > 9} 
b) -2x > -3x – 5 
  -2x + 3x > - 5 
  x > - 5 
 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > - 5} 
Giải các bất phương trình sau: 
b) Quy tắc nhân với một số 
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: 
 Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương ; 
 Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm . 
 Giải các bất phương trình sau (dùng quy tắc nhân): 
a) 2x < 24 
b) -3x < 27. 
?3/ 44 Sgk 
 Giải các bất phương trình sau (dùng quy tắc nhân): 
2x < 24 
2x.0,5 < 24. 0,5 
 x	 < 12 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
{x / x < 12} 
-3x < 27 
  -3x : (-3) > 27 : (-3) 
  x > - 9 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
{x / x > - 9} 
?3/ 44 Sgk 
 Giải thích sự tương đương: 
?4/ 44 Sgk 
a) x + 3 < 7  x – 2 < 2 
b) 2x 6 
Chuyển vế đồng thời hạng tử thứ hai trong cả hai BPT sẽ được cùng tập nghiệm là 
{x / x < 4} 
Nhân cả hai vế của BPT với (- 1,5) và đổi chiều sẽ được BPT thứ hai 
Bài 45/45 SBT 
Cho hình vẽ sau: 
Bạn An cho rằng, hình vẽ đó biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình 2x ≤ 16 
Còn bạn Bình lại khẳng định hình vẽ đó biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x + 2 ≤ 10 . 
Theo em bạn nào Đúng ? 
8 
Bài 45/45 SBT 
Cho hình vẽ sau: 
. 
8 
x + 2 ≤ 10 
Chuyển vế số 2 từ vế trái sang vé phải sẽ được BPT tương đương x ≤ 8 
2x ≤ 16 
Chia cả hai vế của BPT với 2, sẽ được BPT tương đương x ≤ 8 
Cả hai bạn đều Đúng, vì: 
Về nhà: 
Bài về nhà: 19,20,21 /trang 47 SGK và 40,41,42 /trang 45 SBT. 
Chào thân ái ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_so_hoc_lop_8_chuong_4_bai_4_bat_phuong_trinh_b.ppt