Bài giảng Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt: Chơi chữ

 KIỂM TRA MIỆNG:

 1 Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?

2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:

Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy

Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu

 Ngàn dâu xanh ngắt một màu

 Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?

 

ppt25 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt: Chơi chữ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chµo mõng c¸c em KIỂM TRA MIỆNG: 1 Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:Cùng trông lại mà cùng chẳng thấyThấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? thấyThấyngàn dâuNgàn dâuĐiệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt:CHƠI CHỮNgữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ:VD : Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?Thầy bói gieo quẻ nói rằng:Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao)LỢIÂm : giống nhau.Nghĩa: khác nhau.Tạo sắc thái dí dỏm, hài hướcLàm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.Từ đồng âmVí dụ: CHƠI CHỮ- Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ “lợi” tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. * Ghi nhớ: Bà già đi chợ Cầu Đông,Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng:Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) Chơi chữ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị. Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ * Ghi nhớ:Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ I - Thế nào là chơi chữ :Ví dụ: - Lợi dụng đặc sắc về âm của từ “lợi” tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. * Ghi nhớ:II - Các lối chơi chữ:Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ VD: Trùng trục như con bò thuiChín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu (Câu đố)Chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng âmNgữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ:Ví dụ:Õ Lợi dụng đặc sắc về âm của từ “lợi” tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.* Ghi nhớ:II. Các lối chơi chữ:- Dùng từ ngữ đồng âm: Ví dụ: Trùng trục như con bò thuiChín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu- Dùng lối nói trại âm (gần âm):Ví dụ: Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương (Tú Mỡ)Tạo sắc thái coi thường, mỉa mai, khinh bỉ tên tướng Pháp Na-va.Trại âm, gần âmVí dụ: Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương (Tú Mỡ)Ví dụ :Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) Dùng cách điệp âm. Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ:Ví dụ:Õ Lợi dụng đặc sắc về âm của từ “lợi” tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.* Ghi nhớ:II. Các lối chơi chữ:- Dùng từ ngữ đồng âm:Ví dụ: Trùng trục như con bò thuiChín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu- Dùng lối nói trại âm (gần âm):Ví dụ:Sánh với Na-va “ranh tướng” PhápTiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương ( Tú Mỡ)- Dùng cách điệp âm:Ví dụ :Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)mmmmmmmmmmmMMmVí dụ : Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ õphụ duyên em. (Ca dao)Dùng lối nói lái.cối đámèo cáimái kèocá đốiNgữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ  Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn ( Câu đố)Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ:Ví dụ:Õ Lợi dụng đặc sắc về âm của từ “lợi” tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.* Ghi nhớ:II. Các lối chơi chữ:- Dùng từ ngữ đồng âm:Ví dụ:Trùng trục như con bò thuiChín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu- Dùng lối nói trại âm (gần âm):Ví dụ:Sánh với Na-va “ranh tướng” PhápTiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương (Tú Mỡ)- Dùng cách điệp âm: Ví dụ :Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)- Dùng lối nói lái:Ví dụ : Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ õphụ duyên em. (Ca dao) Ví dụ : Ngọt thơm sau lớp vỏ gaiQuả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.Mời cô mời bác ăn cùngSầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)Sầu riêngMột loại quả ở Nam Bộ.Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.Sầu riêngvui chungNgữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ:Ví dụ:Lợi dụng đặc sắc về âm của từ “lợi” tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.* Ghi nhớ:II. Các lối chơi chữ:- Dùng từ ngữ đồng âm:- Dùng lối nói trại âm (gần âm):Ví dụ:Sánh với Na-va “ranh tướng” PhápTiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)- Dùng cách điệp âm:Ví dụ:Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)- Dùng lối nói lái:Ví dụ:Con cá đối bỏ trong cối đa,ùCon mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em. ( Ca dao) Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa:Ví dụ: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nha.ø (Phạm Hổ)* Ghi nhớ:Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ * Các lối chơi chữ thường gặp là:- Dùng từ ngữ đồng âm;- Dùng lối nói trại âm (gần âm);- Dùng cách điệp âm; - Dùng lối nói lái;- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.* Chơi chữ thường sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,* Ghi nhớ:Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ 1. Có những lối chơi chữ nào?a - Dùng từ ngữ đồng âm;b - Dùng lối nói trại âm (gần âm);c - Dùng cách điệp âm; d - Dùng lối nói lái;đ - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.f - Tất cả các phương án trên 2 . Xác định lối chơi chữ trong câu sau: Trên trời rớt xuống mau co. (Câu đố)mau coMau co Mo cauNói láiCHƠI CHỮ Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt3. Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?b - Trong văn thơ, thơ văn trào phúngNgữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ d - Tất cả đều đúng.a - Trong cuộc sống thường ngàyc - Trong câu đối, câu đốNgữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ:Ví dụ:Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ “lợi” tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.* Ghi nhớ:II. Các lối chơi chữ:- Dùng từ ngữ đồng âm:- Dùng lối nói trại âm (gần âm):Ví dụ:Sánh với Na-va “ranh tướng” PhápTiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)- Dùng cách điệp âm:Ví dụ:Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)-Dùng lối nói lái:Ví dụ:Con cá đối bỏ trong cối đa,ùCon mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em. ( Ca dao)Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa:Ví dụ: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cung,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.* Ghi nhớ:III. Luyện tập:Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ.Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, 	Nay thét mai gầm rát cổ cha.Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, 	Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.	 Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quý Đôn)liu điuRắnhổ lửamai gầmRáo Lằn Trâu Lỗhổ mangNgữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ Sử dụng từ đồng nghĩa, gần nghĩa Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.CHƠI CHỮ (Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trại âm)thịtmỡnem chảNứatretrúchópCHƠI CHỮ Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việtdò Bài tập 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau: Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư õnhư thế nào?Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng ViệtCHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ:Ví dụ:- Lợi dụng đặc sắc về âm của từ “lợi” tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.* Ghi nhớ:II. Các lối chơi chữ:- Dùng từ ngữ đồng âm:- Dùng lối nói trại âm (gần âm):Ví dụ:Sánh với Na-va “ranh tướng” PhápTiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)- Dùng cách điệp âm:Ví dụ:Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)- Dùng lối nói lái:Ví dụ:Con cá đối bỏ trong cối đa,ùCon mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em. ( Ca dao) Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa:Ví dụ: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.* Ghi nhớ:III. Luyện tập: Tiết học đến đây là hếtCÁM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt

File đính kèm:

  • pptchoichu.ppt
Bài giảng liên quan