Bài giảng Ngữ văn 7: Từ trái nghĩa

1. Ngữ liệu:

* Đầu giường ánh trăng rọi,

 Ngỡ mặt đất phủ sương.

 Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,

 Cúi đầu nhớ cố hương.

 *Trẻ đi, già trở lại nhà,

Giọng quê không đổi sương pha mái đầu

 Gặp nhau mà chẳng biết nhau,

Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?

 

ppt37 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7: Từ trái nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌCTRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ Kiểm tra bài cũ? 2.Có mấy loại từ từ đồng nghĩa? 1. Thế nào là từ đồng nghĩa?Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. +Có 2 loại từ đồng nghĩa-Đồng nghĩa hoàn toàn-Đồng nghĩa không hoàn toànNối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa. 1. Đất nước2. To lớn3. Giữ gìn4. Trẻ em5. Sung sướng a. Hạnh phúcb. Nhi đồngc. Bảo vệd. Vĩ đạie. Tổ quốcABEm có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây? Những hình ảnh có nội dung trái ngược nhauCườiKhócGiàTrẻ	TỪ TRÁI NGHĨA. Thế nào là từ trái nghĩa?I1. Ngữ liệu: 	*Trẻ đi, già trở lại nhà,Giọng quê không đổi sương pha mái đầu	Gặp nhau mà chẳng biết nhau,Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?* Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.II	TỪ TRÁI NGHĨA. Thế nào là từ trái nghĩa?	*Trẻ đi, già trở lại nhà,Giọng quê không đổi sương pha mái đầu	Gặp nhau mà chẳng biết nhau,Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?* Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.1. Ngữ liệu: 	I	TỪ TRÁI NGHĨA.1. Ngữ liệu: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.Thế nào là từ trái nghĩa?- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.2. Ghi nhớ : Beùo > <_ Số cô chẳng giàu thì nghèo,Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà._ Ba năm được một chuyến sai,Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê._ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,Ngày tháng mười chưa cười đã tối.ITỪ TRÁI NGHĨA. Thế nào là từ trái nghĩa? Sử dụng từ trái nghĩa:II 3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:IIILuyện tập:- Chân cứng đá - Gần nhà  ngõ.- Có đi có ..- Chân ướt chân ..- Bước thấp bước ráocaoxalạimềm:I Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.	TỪ TRÁI NGHĨA.Thế nào là từ trái nghĩa? Sử dụng từ trái nghĩa:IIIIILuyện tập:4/ Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. Quảng Ninh ! Ôi hai tiếng thân thương mà đậm đà biết mấy.Quảng Ninh quê hương tôi với những con người hiền lành, tuy nghèo về vật chất nhưng rất giàu tình cảm. Trong cuộc sống, dù còn nhiều vất vả nhưng họ luôn giúp đỡ nhau “lá lành đùm lá rách”, vui buồn có nhau. Mỗi lần đi đâu xa tôi đều nhớ về quê tôi . Trò chơi: Đuổi hình bắt chữTrò chơi: Đuổi hình bắt chữkhóc – cười14653210 ngắn - dài khóc – cười10Kẻ khóc người cườiIĐTRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮNHÀHƠTTIƯƠGANDẠ124567810911Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.MỪNG£NRTIÁTR3VHĨAỤGNIĐNTHƯỞGNÈHNHANHÔ chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “sang ”.Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ phạt ”.Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “chậm ”.Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “đứng ”.Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “d­íi ”.Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân” ITTGỪRÁĨINHADẶN DÒHọc thuộc hai ghi nhớ bài “Từ trái nghĩa”.Hoàn thiện bài tập 1, 2, 3, 4.Ôn tập các văn bản đã học (Kiểm tra 1 tiết) DAÏY TOÁTHOÏC TOÁTXIN CHÂN THÀNH CẢM ƠNCHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE

File đính kèm:

  • pptBai Tu trai nghia.ppt
Bài giảng liên quan