Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Chiếu dời đô (Lí Thái Tổ) - Đặng Thị Vân Anh
Những lợi thế của thành Đại La
*Lịch sử: Kinh đô cũ của Cao Vương
* Vị trí địa lí:
+ Trung tâm trời đất
+Thế rồng cuộn hổ ngồi
+ Rộng, bằng, cao thoáng
* Đời sống dân cư:
+Dân cư thoát cảnh ngập lụt
+ muôn vật phong phú tốt tươi
*Vị thế chính trị, văn hoá:
+Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương
+ Kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời
Giáo viên thực hiện: Đặng Thị Vân Anh Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự hội giảng Xuân năm học 2009 - 2010Môn: ngữ văn 8Kiểm tra bài cũ :Thế nào là văn bản nghị luận ?Kể tên những văn bản nghị luận đã học?Văn bản nghị luận là loại văn bản được viết (nói)nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc (nghe) một tư tưởng , một vấn đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục Văn bảnChiếu dời Đô(Thiên đô chiếu) – Lí Thái TổI. đọc – hiểu chú thích1. Đọc văn bản Thiên đô chiếu Tích Thương gia chí Bàn Canh ngũ thiên , Chu Thất Đãi Thành Vương tam tỉ . Khởi tam đại chi sổ quân câu tuần kỷ tư, vọng tự thiên tỉ? Dĩ kỳ trạch trung đồ đại, vi ức vạn thế tử tôn chi kế. Thượng cẩn thiên mệnh, hạ nhân dân nguyện, cẩn hữu thiện triếp cải;cố quốc tộ diên trường, phong tục phú phụ. Nhi Đinh Lê nhị thị, nãi tuần kỷ tư, hốt thiên mệnh, vọng đạo chi tích, thường an quyết ấp vu tư, trí thế đại phất trường, toán số đoản xúc bách tính hao tổn, vạn vật thất nghi. Trẫm thậm thống chi , bất đắc bất tỉ. Huống Cao Vương cố đô Đại La thành, trạch thiên địa khu vực chi trung, đắc long bàn hổ cư chi thế, chính nam bắc đông tây chi vị, tiện giang sơn hướng bội chi nghi, kì địa quảng nhi thản bình, quyết thổ cao nhi sảng khải, dân cư miệt hôn điếm chi khôn, vạn vật cực phồn phu chi phong. Biến lãm Việt bang, tư vi thắng địa, thành tứ phương bức thấu chi yếu hội, vi vạn đế vương chi thượng đô. Trẫm dục nhân thử địa lợi , dĩ định quyết cư, khanh đẳng dĩ vi hà như ?2. Tác giả, tác phẩm: Lí Thái Tổ (974 - 1028) *Hoàn cảnh ra đời:1010 *Thể loại: Chiếu * Phương thức biểu đạt : + Nghị luận * Bố cục: + Phần 1: Từ đầu đến “Dời đổi” Lí do dời đô + Phần 2: Còn lại: Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhấtVăn bảnChiếu dời Đô (Thiên đô chiếu) – Lí Thái TổI. đọc – hiểu chú thích : 1. Đọc văn bản:a, Tác giả :b,Tác phẩm : Nhà vua ban chiếuHai phầnI, Đọc- tìm hiểu chungII, Tìm hiểu chi tiết1, Lí do dời đôa. Việc dời đô của nhà Thương, nhà ChuNhà Thương : 5 lầnNhà Chu: 3 lần* Mục đích:- Đóng đô ở nơi trung tâm- Mưu toan nghiệp lớn- Trên vâng mệnh trời, dưới theo ý dân.* Kết quả: Vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnhb. Việc không dời đô của nhà Đinh, Lê:* Nguyên nhân: - Theo ý riêng mình - Khinh thường mệnh trời- Không noi theo dấu cũ* Hậu quả: Số vận ngắn ngủi, trăm họ hao tổnVăn bảnChiếu dời Đô(Thiên đô chiếu) – Lí Thái Tổ- So sánh, đối chiếu- Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu- Kết hợp hài hoà lí và tình--Việc dời đô là cấp thiết: vì nước, vì dânKhát vọng về một đất nước cường thịnh, trường tồnToàn cảnh Hoa Lư- Ninh BìnhCố đô Hoa LưI, Đọc- tìm hiểu chungII, Tìm hiểu chi tiết1, Lí do dời đô 2, Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhấtVăn bảnChiếu dời Đô(Thiên đô chiếu) – Lí Thái TổtrạchthiênđịakhuvựcchitrungchínhNamBắcĐôngTâychivịtiệngiangsơnhướngbộichinghiđắclongbànhổcứchithếThảo Luận Nhóm Câu hỏi :Theo tác giả, địa thế thành Đại La có những thuận lợi gì để có thể chọn làm nơi đóng đô ? (Chú ý vị trí địa lý, hình thế sông núi, sự thuận tiện trong giao lưu phát triển )0123456789102030405060708090I, Đọc- tìm hiểu chungII, Tìm hiểu chi tiết1, Lí do dời đô2, Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhấtNhững lợi thế của thành Đại La*Lịch sử: Kinh đô cũ của Cao Vương* Vị trí địa lí: + Trung tâm trời đất+Thế rồng cuộn hổ ngồi+ Rộng, bằng, cao thoáng* Đời sống dân cư: +Dân cư thoát cảnh ngập lụt+ muôn vật phong phú tốt tươi*Vị thế chính trị, văn hoá: +Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương+ Kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đờiVăn bảnChiếu dời Đô(Thiên đô chiếu) – Lí Thái Tổ- Câu văn biền ngẫu- Dẫn chứng sâu sắc, toàn diện.-Lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phụcĐại La hội tụ đủ các yếu tố:Thiên thời, Địa lợi, Nhân hoàĐại LaI. đọc –tìm hiểu chungII. Tìm hiểu văn bảnVăn bảnChiếu dời Đô(Thiên đô chiếu) – Lí Thái TổIII. Tổng kếtThảo luận nhóm* Nhóm 1: Sự ra đời của văn bản “Chiếu dời đô” có ý nghĩa gì?* Nhóm 2: “Chiếu dời đô” là áng văn chính luận đặc sắc. Theo em những nét đặc sắc này được tạo nên bởi những yếu tố nào?* Nhóm 3: Em học tập được gì về cách viết văn nghị luận qua văn bản này?* Nhóm 4: Hình tượng vua Lí Thái Tổ hiện lên qua văn bản này trong cảm nhận của em?1.Nội dung2. Nghệ thuật“Chiếu dời đô” phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất; phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.* Nhóm 2:“Chiếu dời đô” là áng văn chính luận đặc sắc. Theo em những nét đặc sắc này được tạo nên bởi những yếu tố nào?Chứng cứ xác thực; lý lẽ rành mạch; lập luận chặt chẽ; câu văn biền ngẫu hài hoà cân xứng; lý kết hợp với tình* Nhóm 1: Sự ra đời của văn bản “Chiếu dời đô” có ý nghĩa gì?Văn bảnChiếu dời Đô(Thiên đô chiếu) – Lí Thái TổI. đọc –tìm hiểu chungII. Tìm hiểu văn bảnIII. Tổng kết1. Nội dung.2. Nghệ thuật.* Em học tập được gì về cách viết văn nghị luận qua văn bản này?- Cách triển khai luận điểm, luận cứ rành mạch, rõ ràng; cách lập luận chặt chẽ; cách đưa dẫn chứng xác thực; biết phối hợp yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận * Qua văn bản này em hiểu gì về Lí Thái Tổ?- Hình ảnh một đấng minh quân chăm lo cho lợi ích muôn dân và đất nước; có tầm nhìn xa rộng, sáng suốt về thời cuộc; có ý chí tự lực, tự cường IV. Luyện tậpBài 1. Hãy sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự lý lẽ mà Lí Thái Tổ đưa ra để khẳng định việc dời đô là cân thiết.Văn bảnChiếu dời Đô(Thiên đô chiếu) – Lí Thái Tổ Luyện tậpa. Thuyết phục người nghe bằng cách chỉ rõ những điều kiện thuận lợi của thành Đại La.b. Đưa ra những dẫn chứng lịch sử chứng tỏ việc dời đô xưa nay không phải là tuỳ tiện mà vì lợi ích muôn dân, vương triều vững mạnh, phù hợp với ý dân và mệnh trời.c. Kết luận: Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.d. Kinh đô Hoa Lư không thích hợp nữa bởi nó không đáp ứng được những yêu cầu trên.Bài 2 . Nối các ý ở cột A và B cho đúng.Cột ACột B1. Đại Cồ Việt 4. Âu Lạc3. Đại Việt2. Văn Langa. Phong Châud. Thăng Longc. Hoa Lưb. Cổ LoaBài 1. Hãy sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự lý lẽ mà Lí Thái Tổ đưa ra để khẳng định việc dời đô là cân thiết.a. Thuyết phục người nghe bằng cách chỉ rõ những điều kiện thuận lợi của thành Đại La.b. Đưa ra những dẫn chứn lịch sử chứng tỏ việc dời đô xưa nay không phải là tuỳ tiện mà vì lợi ích muôn dân, vương triều vững mạnh, phù hợp với ý dân và mệnh trời.c. Kết luận: Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.d. Kinh đô Hoa Lư không thích hợp nữa bởi nó không đáp ứng được những yêu cầu trên.Bài 2 . Nối các ý ở cột A và B cho đúng.Cột ACột B1. Đại Cồ Việt 4. Âu Lạc3. Đại Việt2. Văn Langa. Phong Châud. Thăng Longc. Hoa Lưb. Cổ LoaVăn bảnChiếu dời Đô(Thiên đô chiếu) – Lí Thái Tổ Luyện tậpb – d – a – cSơ đồ bài họcChiếu dời đô(mệnh lệnh+ý kiến)Lý do dời đô cũ(Hoa Lư không còn phù hợp)Đại la,kinh đô bậc nhất(Đại La mảnh đất lý tưởng)Gương sáng đời xưa(Dời đô đúng nên phát triển)Thực tế triều Đinh Lê(Định đô chưa đúng, khó phát triển)Lợi thế của Đại La(Lý tưởng về mọi mặt)Quyết định của nhà vua(Quyết định dời đô)Thiờn Đụ Chiếu Hội trường Ba ĐỡnhPhủ Chủ tịchThủ đụ Hà NộiHồ Hoàn Kiếm – Thỏp RựaHướng dẫn học tập- Học thuộc lòng văn bản “Chiếu dời đô”- Hoàn thiện sơ đồ bài học- Soạn bài “Nước Đại Việt ta”Bài giảng kết thúcXin chân thành cảm ơncác thầy giáo, cô giáo đã về dự******
File đính kèm:
- Chieu_doi_do.ppt