Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Ôn tập Văn học Trung đại Việt Nam

NỘI DUNG

1. Cảm hứng yêu nước là nội dung xuyên suốt văn học Việt Nam. So với giai đoạn trước, văn học giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX có những nội dung mới mẻ. Điều này thể hiện trên các phương diện:

 - Ý thức về vai trò của người trí trức đối với đất nước ( Chiếu cầu hiền- Ngô Thì Nhậm).

 - Tư tưởng canh tân đất nước ( Xin lập khoa luật- Nguyễn Tường Tộ).

 - Tìm hướng đi cho cuộc đời trong hoàn cảnh bế tắc ( Bài ca ngắn đi trên bãi cát- Cao Bá Quát).

 - Cảm hứng bi tráng gắn với hoàn cảnh lịch sử ( Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu)

ppt26 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Ôn tập Văn học Trung đại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Xin chào Cô Tuyết và các bạn lớp 11N3Ôn tập văn học trung đại Việt NamNỘI DUNG1. Cảm hứng yêu nước là nội dung xuyên suốt văn học Việt Nam. So với giai đoạn trước, văn học giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX có những nội dung mới mẻ. Điều này thể hiện trên các phương diện: - Ý thức về vai trò của người trí trức đối với đất nước ( Chiếu cầu hiền- Ngô Thì Nhậm). - Tư tưởng canh tân đất nước ( Xin lập khoa luật- Nguyễn Tường Tộ). - Tìm hướng đi cho cuộc đời trong hoàn cảnh bế tắc ( Bài ca ngắn đi trên bãi cát- Cao Bá Quát). - Cảm hứng bi tráng gắn với hoàn cảnh lịch sử ( Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu)Ngô Thì Nhậm Nguyễn Trường Tộ2. Văn học từ đầu thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa. Điều đó được căn cứ vào sáng tác của văn học giai đoạn này, chủ yếu là những sáng tác trong bộ phận văn học chữ Nôm. Các tác phẩm văn học giai đoạn này đều tập trung vào vấn đề con người, nhận thức con người, đề cao con người và đấu tranh với mọi thế lực đen tối, phản động của XHPK để khẳng định những giá trị chân chính của con người. - Những biểu hiện phong phú, đa dạng của nội dung nhân đạo trong giai đoạn văn học này: + Đề cao truyền thống đạo lí. + Khẳng định quyền sống của con người. + Khẳng định con người cá nhân.- Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo trong văn học từ thế kỉ XVIII đền hết thế kỉ XIX chính là khẳng định con người cá nhân. Cụ thể: + Truyện Kiều- ND: Đề cao vai trò của tình yêu. Đó là biểu hiện cao nhất của sự đề cao con người ca nhân. Tình yêu ko chỉ đem lại cho con người vẻ đẹp cuộc sống, qua tác phẩm, ( mối tình Kim-Kiều) nhà thơ còn muốn đặt ra vấn đề chống định mệnh. + Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm): con người cá nhân gắn liền với nỗi lo sợ tuổi trẻ chóng phai tàn do chiến tranh. + Thơ Hồ Xuân Hương: Đó là con người cá nhân bản năng, khao khát sống, khao khát hạnh phúc, tình yêu đích thực, dám nói lên một cách thẳng thắn những ước muốn của người phụ nữ bằng một cách nói ngang tàng, với một cá tính mạnh mẽ. + Truyện Lục Vân Tiên (NĐC): Con người cá nhân nghĩa hiệp và hành động theo ngững chuẩn mực đạo đức Nho giáo. + Bài ca ngất ngưởng ( NCT): Con người cá nhân công danh, hưởng lạc, ngoài khuôn khổ. + Thương vợ -Thơ Tú Xương: Nụ cười giải thoát cá nhân và tự khẳng định mình. + Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến: ca ngợi tình bạn chung thủy, keo sơn , gắn bó.3. Vào phủ chúa Trịnh ( Trích Thượng kinh kí sự- LHT) Tái hiện một bức tranh chân thực về cuộc sống xa hoa nhưng ngột ngạt, yếm khí nơi phủ chúa. Cuộc sống nơi phủ chúa hiện ra thật lộng lẫy, giàu có khác hẳn người thườngvới danh hoa đua thắm, với đồ nghi trượng sơn son thếp vàng, với tấp nập kẻ hầu người hạ thế nhưng cuộc sống của con người lại ốm yếu, thiếu hẳn sinh khí  nguyên nhân căn bệnh của chúa nhỏ => Thái đô không đồng tình, thấp thoáng chút hài hước của tác giả- một lương y tài giỏi, đức độ, một tâm hồn trong sạch, ghét danh lợi,thuỷ chung với núi non cây cỏ.4. Giá trị nội dung, nghệ thuật của thơ văn Nguyễn đình Chiểu : Nội Dung :Đề cao đạo lí nhân nghĩa, yêu nước chống ngoại xâm.Nghệ thuật: tính chất đạo đức , trữ tình, màu sắc nam bộ qua ngôn ngữ hình tượng nghệ thuật. Vẻ đẹp bi tráng và bất tử của hình tượng người nông dân- nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Yếu tố bi( đau thương): gợi lên từ đời sống vất vả, lam lũ; nỗi đau thương mất mát và tiếng khóc xót đau của những người còn sống. - Yếu tố tráng: lòng căm thù giặc, hành động quả cảm, sự ngợi ca công đức của ngững người nghĩa binh đã hi sinh. Tiếng khóc trong tphẩm là tiếng khóc đau thương nhưng lớn lao, cao cả.2. Một số đặc điểm về hình thứca. Tư duy nghệ thuật:- Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm trong bài “Câu cá mùa thu ”của Nguyễn Khuyến+ Tính quy phạm:Thể loại : thất ngôn bát cú, hình ảnh ước lệ: thu thiên, thu thuỷ, thu diệp, ngư ông+ Phá vỡ tình quy phạm: cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, chiếc ao làng với sóng hơi gợn, nước trong veo, lối vào nhà ngõ trúc quanh co.., cách sử dụng vần điệu, vần eo gợi không gian ngoại cảnh và tâm cảnh như tĩnh lặng thu hẹp dần. Ngôn ngữ bài thơ viết bằng chữ Nôm.Qua bài thơ, thấy được làng cảnh quê hương Việt Nam và tấm lòng của nhà thơ với quê hương đất nướcb.Quan niệm thẩm mĩ: hướng về những cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích những thi liệu Hán học- Truyện Lục Vân Tiên: sử dụng những điển tích liên quan đến các ông vua tàn ác, không chăm lo được cuộc sống của nhân dân: Kiệt Trụ mê dâm, U Lệ đa đoan, đời Ngũ Bá- Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngon đông phong, phường Hàn Phú nhằm nói lên cái thú tiêu dao của một người nằm ngoài vòng danh lợi, khẳng định lối sống ngất ngưởng của mình, đặt mình với những bậc tiền bối ngày xưa- Bài ca ngắn đi trên bãi cát:ông tiên ngủ kĩ, danh lợi là những điển tích, điển cố, những thi liệu Hán được Cao Bá Quát dùng để bộc lộ sự chán ghét của người trí thức đối với con đường danh lợi tầm thường đồng thời thể hiện khao khát thay đổi cuộc sống. c.Bút pháp nghệ thuật : thiên về ước lệ tượng trưng - Bài ca ngắn đi trên bãi cát: bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi nhọc nhằn, gian khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những người ham công danh, sẵn sàng vì công danh mà chạy ngược, chạy xuôiCon đường cùng:tượng trưng cho con đường công danh thi cử, con đường vô nghĩa, và con đường bế tắc của xã hội trong hoàn cảnh Cao Bá Quát viết bài thơ này.d.Thể loại- Thường sử dụng các thể loại có kết cấu định hình và tính ổn định cao: biểu, chiếu, tấu, sớ, cáo hịch, thơ tứ tuyệt, ngũ ngôn, thất ngôn- Chiếu cầu hiền, Cáo bình Ngô, Hịch tướng sĩ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Đặc điểm về hình thức của thơ Đường luật :Về ngắt nhịp :-Thơ thất ngôn bát cú Đường luật (TNBCĐL) ngắt nhịp theo kiểu phối hợp chẵn – lẽ : 4/3Về phối thanh:Xét ở 2 khía cạnh : luật và niêm.Về luật :Có hai loại :+ Thơ thất ngôn bát cú Đường luật làm theo luật bằng, vần bằng : là bài thơ được bắt đầu bằng tiếng thứ 2 của câu 1 mang thanh B, và vần B ở cuối các câu : 1, 2, 4, 6, 8.+ Thơ thất ngôn bát cú Đường luật làm theo luật trắc, vần bằng: là bài thơ được bắt đầu bằng tiếng thứ 2 của câu 1 mang thanh T, và vần B ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8.+ Trong một câu thơ, các tiếng 2,4,6 phải ngược thanh nhau; còn các tiếng 1, 3, 5, 7 có thể linh hoạt về luật B-T.Về niêm :Là sự liên kết về âm luật của hai câu thơ Đường luật :+ Hai câu thơ là niêm nhau: khi tiếng thứ hai của 2 câu thơ cùng theo một luật (B hay T).+ Trong thơ TNBCĐL, các cặp sau đây niêm với nhau : 1-8, 2-3, 4-5, 6-7, 8-1 (không niêm theo đúng luật gọi là thất niêm).Bố cục :- Hai câu đề : 	Câu 1 : Mở bài gọi là phá đề	Câu 2 : vào bài gọi là thừa đề- Hai câu thực : Câu 3 và 4 đối nhau, dùng để giải thích đề- Hai câu luận: 	Câu 5 và 6 đối nhau, bàn luận về đề.- Hai câu kết :	Câu 7 và 8 tóm tắt ý cả bài.- Đặc điểm của văn tế: Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn và phần kết.Thể văn: thể phú đường luật có vần, có đối-Đặc điểm của thể hát nói : Lời của bài hát nói có 11 câu, chia làm 3 khổ :+ Khổ đầu : 4 câu, vần cuối các câu lần lượt là : T-B-B-T+ Khổ giữa : 4 câu, vần cuối các câu lần lượt là : T-B-B-T+ Khổ cuối : 3 câu, vần cuối các câu làn lượt là : T-B-B  Th¶ h×nh  §äc th¬10B·i c¸t dµi, b·i c¸t10§ªm khuya v¨ng v¼ng1010Eo sÌo mÆt n­íc buæi ®ß ®«ng10ChÐn r­îu h­¬ng ®­a say l¹i tØnh1010Mét duyªn hai nî ©u ®µnh phËn10Ao thu l¹nh lÏo n­íc1010Nhµ n­íc ba n¨m më mét khoa10Bá nhµ lò trÎ l¬ x¬ ch¹y 10Cảm ơn Cô Tuyết và các bạn đã quan tâm theo dõi

File đính kèm:

  • pptOn_tap_van_hoc_trung_dai_Viet_Nam.ppt