Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 78: Tiếng Việt: Nghĩa của câu - Trường THPT Phan Đình Phùng
Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:
1.Ngữ liệu
1a. Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ
1b. Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ
Giống nhau:
Đề cập đến một sự việc:Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ
Khác nhau:
Câu 1a biểu lộ sự việc nhưng chưa tin tưởng chắc chắn đối với sự việc
2a. Phải trả những nghìn rưỡi phơrăng
2b. Chỉ phải trả nghìn rưỡi phơrăng
2c. Phải trả những nghìn rưỡi phơrăng đấy
- Giống nhau:
+Đều biểu hiện một sự việc: Phải trả nghìn rưỡi phơrăng.
- Khác nhau:
+Ở câu 2a: giá nghìn rưỡi phơrăng đối với người nói là cao (từ những)
+Ở câu 2b: giá nghìn rưỡi phơrăng đối với người nói là thấp, rẻ (từ chỉ)
+Ở câu 2c: Ý người nói không chỉ cho giá đó là cao mà còn muốn người nghe đặc biệt lưu tâm đến vấn đề này.
TRÖÔØNG TRUNG HOÏC PHOÅ THOÂNG PHAN ĐÌNH PHÙNGTẬP THỂ LỚP 11C CHAØO MÖØNG QUYÙ THAÀY COÂ VỀ DÖÏ GIÔØ THĂM LỚP2a. Phải trả những nghìn rưỡi phơrăng2b. Chỉ phải trả nghìn rưỡi phơrăng2c. Phải trả những nghìn rưỡi phơrăng đấy- Giống nhau: +Đều biểu hiện một sự việc: Phải trả nghìn rưỡi phơrăng.- Khác nhau: +Ở câu 2a: giá nghìn rưỡi phơrăng đối với người nói là cao (từ những)+Ở câu 2b: giá nghìn rưỡi phơrăng đối với người nói là thấp, rẻ (từ chỉ)+Ở câu 2c: Ý người nói không chỉ cho giá đó là cao mà còn muốn người nghe đặc biệt lưu tâm đến vấn đề này. 1a. Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ1b. Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏGiống nhau: Đề cập đến một sự việc:Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ Khác nhau: Câu 1a biểu lộ sự việc nhưng chưa tin tưởng chắc chắn đối với sự việc Câu có hai thành phần nghĩa:Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1.Ngữ liệu2. Khái niệm: _ Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình tháiChú ý:-Hai thành phần nghĩa trên luôn hoà quyện với nhau-Không thể có câu có nghĩa sự việc mà không có nghĩa tình thái-Có khi nghĩa tình thái là khách quan trung hoà.-Có khi câu chỉ có nghĩa tình thái Các dấu hiệu thường thấy để nhận ra nghĩa tình thái:+ Các tình thái từ: à, ư, nhé, chỉ, những+Các động từ: Cần, nên, phải+Các phó từ: cũng, bèn, vẫn+ Các liên từ: vì, nên.II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:Nghĩa tình thái hướng về sự việc:a.VD:- Hắn nhặt một hòn gạch vỡ, toan đập đầu-Cái chõng này sắp gãy rồi.-Anh bèn dùng búa đập vào tường, vôi vữa bay tung toé -> Sự việc chưa xảy ra-> Sự việc đã xảy ra-> Sự việc chưa xảy raNghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy rab. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: chắc chắn hay không chắc chắn:VD: -Hình như trong ý mụ, mụ nghĩ: Chúng mày ở nhà tao thì những thứ của chúng mày cũng như của tao.-Bá Kiến quả có ý muốn dàn xếp cùng hắn thật. -> Sự việc chưa chắc chắn-> Sự việc chắc chắnI. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1. Ngữ liệu. 2. Khái niệmThành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình tháib. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: chắc chắn hay không chắc chắn:c. VD: Hỏi thời ta phải nói raVì chưng hay ghét cũng là hay thươngNhững sự việc trắc trở như thế đã làm cho ông già hơn 80 tuổi phải chết một cách bình tĩnh.Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình tháiI. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1. Ngữ liệu. 2. Khái niệmII. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:Nghĩa tình thái hướng về sự việc:a. Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra->Trách nhiệm, nghĩa vụ ->Điều tất yếu. .Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: chắc chắn hay không chắc chắn:2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại:VD: -Em thắp đèn lên chị Liên nhé?Kệ mày, theo lệnh quan, tao chiếu sổ đinh thì lần này đến lượt mày rồi.Dạ, bẩm thế ra y văn võ đều có tài cả.Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình tháiI. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1. Ngữ liệu. 2. Khái niệmII. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:Nghĩa tình thái hướng về sự việc:a. Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra-> Là loại nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với người đối thoại. c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý III. Luyện tập:BT 1/ 24 SGK. Những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây biểu thị nghĩa tình thái nào trong các loại nghĩa tình thái đã học:Hàng xóm phải một bữa điếc tai, nhưng có lẽ trong bụng thì họ hả.b. Nhưng hương ổi thu về vẫn cứ bay sang. c. Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?d. Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi.I.Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:1.Nghĩa tình thái hướng về sự việc.a.Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy rab. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đao lý.2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.*Trả lời:Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: phỏng đoánb. Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra, có tính lặp lạic. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoạid. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý.III. Luyện tập:BT 3/ 25 SGK Cho một sự việc gồm các yếu tố: (1)Chủ thể là “bác ấy”;(2)Hành động là “thưởng”; (3)Người được thưởng là “em tôi” và (4)vật thưởng là “ba cuốn sách”. Hãy viết những câu khác nhau để diễn đạt:Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra.b. Nghĩa tình thái chỉ sự việc chưa xảy ra.c. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.d. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý.đ. Nghĩa tình thái chỉ số lượng vật thưởng là nhiều.e. Nghĩa tình thái chỉ số lượng vật thưởng là ít.I.Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:1.Nghĩa tình thái hướng về sự việc.a.Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy rab. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đao lý.2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.III. Luyện tập:BT thêm: Chọn từ ngữ tình thái ở cột B điền vào chỗ trống của câu ở cột A để tạo nên những câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc:I.Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:1.Nghĩa tình thái hướng về sự việc.a.Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy rab. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đao lý.2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.ABa. Chí Phèo đã trông trước thấy tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đaub. Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm..họ không phải đi gọi đâuc. Bóng bác mênh mông ngả xuống đất một vùng và kéo dài đến..hàng rào hai bên ngõdễhình nhưtậndễ,chả lẽ,tận,hình như HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:Bài vừa học:-Lý thuyết: học thuộc các khái niệm nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.Các loại nghĩa tình thái quan trọng.-Bài tập: + Bài tập 1, 2 SGK tr 24 + Hãy viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng các loại nghĩa tình thái đã học.2. Bài sắp học: Thơ duyên.Cảm nhận vẻ đẹp thơ mộng của cảnh chiều thu được tác giả miêu tả trong bài thơ.Cảm nhận những nét độc đáo về nghệ thuật của bài thơ. CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN CAÙC THAÀY , COÂ ÑAÕ DÖÏ GIÔØ
File đính kèm:
- nghia_cua_cau.ppt