Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 40: Tiếng Việt Nói giảm nói tránh (Bản hay)
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Lưu ý
Tên gọi khác
Nói giảm = Khinh ngữ
+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữ
Phạm vi sư dụng
Sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đới sống hằng ngày
§oµn kÕt - Ch¨m ngoan - Häc giáiLỚP 8AGV: Lương Thị Lệ OanhN¨m häc 2012-2013.CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM §oµn kÕt - Ch¨m ngoan - Häc giáiLỚP 8A a. Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta. Bao giờ trạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mìnhb. Đồn rằng bác mẹ anh hiềnCắn hạt cơm không vỡ, cắn đồng tiền vỡ đôi Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại, quy mô tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.Bài văn của cậu chưa được hay lắm .-Bác Dương thôi đã thôi rồiNước mây man mác ngậm ngùi lòng ta. (Nguyễn Khuyến)Ng÷ v¨n 8 TiÕt 40 Nãi gi¶m nãi tr¸nha.Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê – nin và các vị anh hùng khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.b. Bác đã đi rồi, sao Bác ơi!Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.a. Tôi sẽ đi gặp = Tôi sẽ chết b. Bác đã đi = Bác đã chếtVí dụ 1:I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh - Giảm cảm giác đau buồn1. Ví dụ2. Nhận xétTiết 40 Nói giảm, nói tránhVí dụ 2: Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.=> Bầu sữa = VúI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét- Giảm cảm giác đau buồn- Tránh thô tụcTiết 40 Nói giảm, nói tránhNgày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm (trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)=> Thi thể = Xác chếtVí dụ 3:I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét- Giảm cảm giác đau buồn- Tránh cảm giác ghê sợ- Tránh thô tụcTiết 40 Nói giảm, nói tránhVí dụ 4:I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét- Giảm cảm giác đau buồn- Tránh cảm giác ghê sợ- Tránh thô tụcSo sánh hai cách diễn đạt.Diễn đạt uyển chuyển, tế nhị3. Ghi nhớTiết 40 Nói giảm, nói tránhCon dạo này lười lắm.Con dạo này không được chăm chỉ lắm.3. Ghi nhớ (SGK)Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét3. Ghi nhớ4. Lưu ý+ Nói giảm = Khinh ngữ+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữ- Tên gọi khácTiết 40 Nói giảm, nói tránhI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét3. Ghi nhớ4. Lưu ý+ Nói giảm = Khinh ngữ+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữ- Tên gọi khác-Phạm vi sư dụngTiết 40 Nói giảm, nói tránhBÀI TẬP NHANHXác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm. 2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền 3.a. Bạn học còn kém lắm. b. Bạn cần cố gắng hơn nữa. 4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chóSử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đới sống hằng ngàyI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét3. Ghi nhớ4. Lưu ý+ Nói giảm = Khinh ngữ+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữ- Tên gọi khác-Phạm vi sư dụngSử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đới sống hằng ngàyTiết 40 Nói giảm, nói tránhI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét3. Ghi nhớ4. Lưu ý+ Nói giảm = Khinh ngữ+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữa. Tên gọi khácc.Cách thực hiệnSử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đới sống hằng ngàyTiết 40 Nói giảm, nói tránh-Phạm vi sư dụng1. Ông cụ đã chết rồi Ông cụ đã qui tiên rồi. 2Bài thơ của anh dở lắm Bài thơ của anh chưa được hay lắm.Bạn còn kém lắm Anh cần phải cố gắng hơn nữaAnh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.Dùng từ đồng nghĩaDùng cách nói vòngDùng cách nói phủ định từ trái nghĩaDùng cách nói trống ( tỉnh lược)I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét3. Ghi nhớ4. Lưu ý+ Nói giảm = Khinh ngữ+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữa. Tên gọi khácc.Cách thực hiệnb.Phạm vi sư dụngSử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đới sống hằng ngày-Dùng từ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán ViệtDùng cách nói phủ định từ trái nghĩa- Dùng cách nói vòng- Dùng cách nói trống( tỉnh lược)Tiết 40 Nói giảm, nói tránhI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét3. Ghi nhớ4. Lưu ýa. Tên gọi khácc.Cách thực hiệnb.Phạm vi sư dụngd.Trường hợp không sử dụngTiết 40 Nói giảm, nói tránh Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn: Lan nói: - Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải là : "Cậu nên đi học đúng giờ.” Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?TÌNH HUỐNG2* Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn víi cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng chØ nªu như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nãi nh vËy cã nªn không? Vì sao? Khi cần phê bình kiểm điểm, thông báo sự việc .I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ2. Nhận xét3. Ghi nhớ4. Lưu ýa. Tên gọi khácc.Cách thực hiệnb.Phạm vi sư dụngd.Trường hợp không sử dụngTiết 40 Nói giảm, nói tránh Khi cần phê bình kiểm điểm, thông báo sự việc .II. LUYỆN TẬP. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /.../: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau , có tuổi, đi bước nữa.Khuya rồi, mời bà................b. Đây là lớp học cho trẻ em .............c. Mẹ đã ............ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe. đi nghỉkhiếm thịcó tuổiBài 1II. LUYỆN TẬP. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có nói giảm nói tránh: a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng!Bài 2Bµi tËp 3.§Æt c©u theo mÉu :Bµi th¬ cña anh dë l¾m. Bµi th¬ cña anh cha ®îc hay l¾m.Bµi tËp 4.Th¶o luËn nh÷ng t×nh huèng giao tiÕp nh thÕ nµo th× kh«ng nªn sö dông c¸ch nãi gi¶m nãi tr¸nh.Một người có nước da đen Em hãy đặt câu nhận xét về nước da của người đó với: a. Cách nói bình thường. b. Cách nói quá. c. Cách nói giảm nói tránh. TÌNH HUỐNGĐÁP ÁN So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh. THẢO LUẬNNÓI QUÁNÓI GIẢM NÓI TRÁNH- Biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.- Tránh gây cảm giác quá đau buồn, thô tục, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự - Biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, sự việc .- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu đạt Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? “Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”CÂU HỎI.ĐÁP ÁN:- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp). HỆ THỐNG BÀI HỌCHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Học bài, hoµn thiÖn c¸c BT vào vë. Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh. Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh lớp 8A §oµn kÕt - Ch¨m ngoan - Häc giáiLỚP 8A
File đính kèm:
- Tiet_40_Noi_giam_noi_tranh.ppt